A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giải được cá bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
2. Kĩ năng: -Phân tích, tổng hợp kiến thức.
-Kĩ năng giải bài tập định lượng.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
B. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp dạy học chung với tiết bài tập.
Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).
Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức có liên quan đến các đại lượng cần tìm.
Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán.
Bước 4: Kiểm tra, biện luận kết quả.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ.
-Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ.
-Vận dụng vào việc giải một số bài tập áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp, song song.
*Hoạt động 2: GIẢI BÀI TẬP 1.
-Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1, 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài, đôỉ đơn vị.
-Yêu cầu HS tự lực giải các phần của bài tập.
-GV lưu ý cách sử dụng đơn vị trong các công thức tính:
1J=1W.s
1kW.h=3,6.106J
Vậy có thể tính A ra đơn vị j sau đó đổi ra kW.h bằng cách chia cho 3,6.106 hoặc tính A ra kW.h thì trong công thức
A=P.t đơn vị P (kW); t(h).
Tóm tắt:
U=220V; I=341mA=0,341A; t=4h30 a)R=?; P=?
b) a=?(J)=?(số) Bài giải:
a)Điện trở của đèn là:
220 645
0,314
U V
R= I = A≈ Ω
Áp dụng công thức:
P=U.I=220V.0,341A≈75W.
Vậy công suất của bóng đèn là 75W.
b)A=P.t=75W.4.30.3600s=32408640J A=32408640:3,6.106≈9kW.h=9 “số”
hoặc
A=P.t=0,075.4.30kW.h≈9kW.h=9“số”
Vậy điện năng tiêu thụ của bóng Đèn trong một tháng là 9 số
*Hoạt động.3: GIẢI BÀI 2:
-GV yêu cầu HS tự lực giải bài tập 2.
Tóm tắt:
Đ(6V-4,5w); U=9V; t=10 ph
GV kiểm tra đánh giá cho điểm bài của 1 số HS.
-Hướng dẫn chung cả lớp thảo luận bài 2. Yêu cầu HS nào giải sai thì chữa bài vào vở.
-Gọi HS nêu các cách giải khác, so sánh với cách đã giải, nhận xét?
Qua bài tập 2→GV nhấn mạnh các công thức tính công và công suất.
a) IA=?
b) Rb=?; Pb=?
c) Ab=?; A=?
-Phân tích mạch điện: (A)nt Rb nt Đ
→a) đèn sáng bình thường do đó:
UĐ=6V;
PĐ=4,5W→IĐ=P/U=4,5W/6V=0,75A.
Vì (A)nt Rbnt Đ →IĐ=IA=Ib=0,75A Cường độ dòng điện qua ampe kế là 0,75A.
b. Ub=U-UĐ=9V-6V=3V
3 4
0,75
b b
b
U V
R I A
→ = = = Ω.
Điện trở của biến trở tham gia vào mạch khi đèn sáng bình thường là 4Ω.
Pb=Ub.Ib=3V.0,75A=2,25W.
Công suất của biến trở khi đó là 2,25W.
c)Ab=Pb.t=2,25.10.60J = 1350J A=U.I.t=0,75.9.10.60J=4050J
Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10 phút là 1350J và ở toàn đoạn mạch là 4050J.
*Hoạt động.4: GIẢI BÀI 3 -GV hướng dẫn HS giải bài 3
tương tự bài 1:
+Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn và bàn là?
+Đèn và bàn là phải mắc như thế nào trong mạch điện để cả 2 cùng hoạt động bình thường?
→Vẽ sơ đồ mạch điện.
+Vận dụng công thức tính câu b.
Lưu ý coi bàn là như một điện trở bình thường kí hiệu RBL. -Ở phần b) HS có thể đưa ra nhiều cách tính A như:
C1: Tính điện năng tiêu thụ của đèn, của bàn là trong 1 giờ rồi cộng lại.
C2: Tính điện năng theo công thức:
2
U .
A t
= R
...
→ Cách giải áp dụng công thức
Bài 3:
Tóm tắt:
Đ(220V-100W) BL(220V-1000W) U=220V
a) Vẽ sơ đồ mạch điện; R=?
b) A=?J=?kW.h.
Bài giải:
a)Vì đèn và bàn là có cùng HĐT định mức bằng HĐT ở ổ lấy điện, do đó để cả 2 hoạt động bình thường thì trong mạch điện đèn và bàn là phải mắc song song.
2 2
D / /
220 484
100
d m d m
R U
= P = Ω = Ω
2 2
/ /
220 48, 4 1000
BL d m d m
R U
= P = Ω = Ω
Vì đèn mắc song song với bàn là:
. 484.48, 4 484 48, 4 44
D BL
D BL
R R R R R
→ = = Ω = Ω
+ +
Điện trở tương đương của đoạn mạch là 44Ω.
b)Vì đèn mắc song song với bàn là vào
A=P.t là gọn nhất và không mắc sai số.
Qua bài 3:
+Công thức tính A, P.
+Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu tụ của các dụng cụ tiêu thụ điện có trong đoạn mạch.
+Cách đổi đơn vị điện năng từ đơn vị J ra kW.h.
HĐT 220V bằng HĐT định mức do đó công suất tiêu thụ của đèn và bàn là đều bằng công suất định mức ghi trên đèn và bàn là.→ Cong suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là:
P=PĐ+PBL=100W+1000W=1100W=1,1k W
A=P.t=1100W.3600s=3960000J hay A=1,1kW.1h=1,1kW.h
Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là 3960000J hay 1,1kW.h.
*Hoạt động 5: CỦNG CỐ-H.D.V.N.
-GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học.
-Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm bài tập về công và công suất điện.
-Về nhà làm bài tập 14 SBT.
-Chuẩn bị mẫu báo cáo TN tr 43-SGK ra vở BTĐ, trả lời câu hỏi phần 1.
Ngày soạn: 20/09/2009 TuÇn 9_ Tiết 15