KIỂM TRA VẬT LÝ- 45 PHÚT

Một phần của tài liệu Giáo án vật lý 9 (Trang 51 - 57)

A.MỤC TIÊU: Kiểm tra kiến thức cơ bản của HS đã được học.

-Đề bài vừa sức với HS.

B.CHUẨN BỊ:

Thầy ra đề kiểm tra-Phô tô cho mỗi HS một đề.

Trò: Ôn tập tốt để chuẩn bị cho kiểm tra.

C.PHƯƠNG PHÁP:

Ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận.

Ma trận đề:

Mức độ

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng

®iÓm 1. Định luật Ôm. Đoạn

mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.

1 C©u (C©u 8b)

1 ®iÓm

1 2. Mối quan hệ giữa I,

U, R đối với mỗi dây dÉn.

2 C©u (C©u 1, 2)

1 ®iÓm

1

3. Biến trở, điện trở, Công thức tính điện trở.

2 C©u (C©u 6, 8a)

2 ®iÓm 2

4. Định luật Jun - Lenxơ

1 C©u (C©u 3) 0,5 ®iÓm

1 C©u (C©u 7)

1 ®iÓm 1,5

5. Công, công suất điện,

điện năng sử dụng.

1 C©u (C©u 4) 0,5 ®iÓm

2 C©u (C©u 5, 9a)

2 ®iÓm

1 C©u (C©u 9b)

2 ®iÓm

4,5

Tổng điểm 3 4 3 10

II/ Đề bài:

§Ò a:

Phần A: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì cờng

độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,3A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cờng độ là:

A. 0,2A B. 0,5A C. 0,9A D. 0,6A

Câu 2 : Đối với mỗi dây dẫn, thơng số U

I giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và cờng độ dòng điện I chạy qua dây dẫn đó có trị số:

A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U. B. tỉ lệ nghịch với cờng độ dòng điện I.

C. Không đổi. D. Tăng khi hiệu điện thế U t¨ng.

Câu 3 : Mối quan hệ giữa nhiệt lợng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng

điện chạy qua và cờng độ dòng điện I, điện trở R của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua đợc biểu thị bằng hệ thức:

A. Q = I.R.t B. Q = I.R2.t C. Q = I2.R.t D.

Q = I.R.t2

Câu 4 : Công của dòng điện không tính theo công thức:

A. A = U.I.t B. A = U2t

R C. A = I2.R.t D.

A = I.R.t

Phần B: Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Câu5 :Côngcủadòngđiệnlàsốđo...

...

...

...

Câu6 :Biếntrởlà ...

...

Câu 7 : Các dụng cụ điện có ghi số Oát khi hoạt động đều biến

đổi ...

Thành các dạng năng lợng khác.

Phần C: Viết câu trả lời cho các câu sau;

Câu 8 : Có ba điện trở R1= 6Ω, R2 = 12Ω, R3 = 16Ω đợc mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V.

a, Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc song song này.

b, Tính cờng độ dòng điện I chạy qua mạch chính.

Câu 9 : Hai bóng đèn Đ1 ghi 6V- 4,5W và đèn Đ2 ghi 3V- 1,5W.

a, Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế U=

9V để chúng sáng bình thờng đợc không? Tại sao?

b, Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U= 9V ( nh sơ đồ hình vẽ). Phải điều chỉnh

để biến trở có điện trở bao nhiêu để cả hai đèn sáng bình thờng?.

®2

§1

U

§Ò b:

Phần A: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Khi đặt hiệu điện thế 3V vào hai đầu một dây dẫn thì cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,3A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 3V nữa thìdòng điện chạy qua dây dẫn có cờng độ là:

A. 0,3A B. 0,5A C. 0,8A D. 0,6A

Câu 2 : Đối với mỗi dây dẫn, thơng số U

I giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và cờng độ dòng điện I chạy qua dây dẫn đó có trị số:

A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U. B. tỉ lệ nghịch với cờng độ dòng điện I.

C. Tăng khi hiệu điện thế U tăng. D. Không đổi.

Câu 3 : Mối quan hệ giữa nhiệt lợng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng

điện chạy qua và cờng độ dòng điện I, điện trở R của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua đợc biểu thị bằng hệ thức:

A. Q = I2.R.t B. Q = I.R2.t C. Q = I.R.t D. Q = I.R.t2

Câu 4 : Công của dòng điện không tính theo công thức:

A. A = U.I.t B. A = U2t

R C. A = I2.R.t D.

A = I.R.t

Phần B: Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Câu5 :Côngcủadòngđiệnlàsốđo...

...

...

...

Câu6 :Biếntrởlà...

...

Câu 7 : Các dụng cụ điện có ghi số Oát khi hoạt động đều biến

đổi ...

Thành các dạng năng lợng khác.

Phần C: Viết câu trả lời cho các câu sau;

Câu 8 : Có ba điện trở R1= 12Ω, R2 = 6Ω, R3 = 9Ω đợc mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,6V.

a, Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc song song này.

b, Tính cờng độ dòng điện I chạy qua mạch chính.

Câu 9 : Hai bóng đèn Đ1 ghi 9V- 5,4W và đèn Đ2 ghi 3V- 1,5W.

a, Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế U=

12V để chúng sáng bình thờng đợc không? Tại sao?

b, Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U=

12V ( nh sơ đồ hình vẽ). Phải điều chỉnh để biến trở có điện trở bao nhiêu để cả hai đèn sáng bình thờng?.

®2

§1

U

III/ Đáp án và biểu điểm:

C©u §Ò A §Ò B Thang

®iÓm

1-->4 1B, 2C, 3C, 4D 1C, 2D, 3A, 4D 2

5 (Lợng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác) 1

6 (điện trở có thể thay đổi dợc trị số) 1

7 (điện năng) 1

8 a, Điện trở tơng đơng của đoạn mạch: Rtđ = 1 2 3

2 3 1 3 1 2

R R R R R +R R +R R

= ...

0,5

Rt® = 3,2Ω Rt® = 2,77Ω 0,5

b, Cờng độ dòng điên qua mạch chính là: I = U

R 0,5

I = 0,75A I = 9,97A 0,5

9 a, Không vì hai bóng đèn có cờng độ định mức khác nhau 0,5 I1=.... = 0,75A I1=.... = 0,6A

- Nếu đèn 1 sáng thì đèn 2 có thể bị hỏng, nếu đèn 2sáng

bình thờng thì đèn 1 sáng dới mức bình thờng. 0,5 b, Nếu đèn 2 và đèn 2 sáng bình thờng thì cờng độ dòng điện

chạy qua biến trở là: 1

Ib = 0,25A Ib = 0,1A

- Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là: 1 Rb = .... = 12Ω Rb = .... = 30Ω

D. ĐỀ BÀI

I.Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: ( 3 điểm)

Câu 1: Một bóng đèn có ghi ( 6V- 0,5A) mắc nối tiếp với một điện trở

R = 12 Ω, rồi mắc chúng vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V. Hãy cho biết độ sáng của bóng đèn như thế nào?

A. Đèn sáng bình thường. C. Đèn sáng yếu hơn bình thường

B. Đèn sáng mạnh hơn bình thường. D.Không thể xác định được.

Câu 2: Ba điện trở R1= R2= 3Ω và R3= 4Ω mắc nối tiếp vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:

A. 6Ω và 1,25A. C.10Ω và 1,2A.

B. 7Ω và 1,25A. D.10Ω và 1,25A.

Câu3: Ba điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế

không đổi. Nếu chuyển sang cùng mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch chính thay đổi thế nào ?

A. Giảm 3 lần ; B.Giảm 9 lần ; C. Tăng 3 lần ; D.Tăng 9 lần.

Câu 4: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây dẫn này có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:

A. 0,2A. B. 0,5A. C. 0,9A. D. 0,6A.

Câu 5: Điện trở R1= 10Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1= 6V. Điện trở R2= 5Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2=4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là:

A. 10V. B. 12V. C. 9V. D. 8V.

Câu 6: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:

A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm đi 6 lần.

C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm đi 1,5 lần.

II. Chọn từ hay cụm từ thích hợp: Tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, nhỏ hơn, lớn hơn, bằng, tổng, hiệu, điện năng tiêu thụ để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

( 2,5 điểm)

Câu 7: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, hiệu điện thế

giữa hai đầu mỗi điện trở ...với điện trở đó.

Câu 8: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ

dòng điện chạy qua mỗi điện trở...với điện trở đó.

Câu 9: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp ...mỗi điện trở thành phần.

Câu 10: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song ...mỗi điện trở thành phần.

Câu 11: Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch gồm nhiều điện trở khi có

dòng điện chạy qua bao giờ cũng bằng ...công

suất tiêu thụ trên từng điện trở cho dù chúng được mắc nối tiếp hay song song.

III. Trả lời câu hỏi hoặc lời giải cho các bài tập.

Câu 12:

a. Trình bày cách đo điện trở của đoạn dây dẫn MN trong mạch điện (0,5 điểm).

b.Tại sao với cùng một dòng điện chạy qua, dây đốt nóng của bàn là

nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối tới bàn là hầu như không nóng lên? ( 0,5 điểm).

Câu 13: Một bếp điện có ghi 220V- 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C thì mất một thời gian là 14 phút 35 giây. (Biết nhiệt dung riêng của nước là

4200J/kg.K)

a. Tính điện trở của bếp điện. ( 1 điểm)

b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp. ( 1 điểm) c. Tính hiệu suất của bếp.( 1 điểm)

d. Nếu mỗi ngày đun sôi 5l nước với các điều kiện như nêu trên thì

trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này.

Cho rằng giá mỗi kw.h là 800đ. ( 0,5 điểm).

E. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM:

1-A; 2-C; 3-D; 4-B; 5-C; 6-A;

7- tỉ lệ thuận; 8-tỉ lệ nghịch; 9-lớn hơn; 10-nhỏ hơn; 11-tổng.

12.a. Đo điện trở của dây dẫn MN bằng dụng cụ: Ampe kế, vôn kế.

Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn dây dẫn MN, mắc vôn kế song song với đoạn dây dẫn MN.

12.b.Với cùng một dòng điện chạy qua, dây đốt nóng của bàn là nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối tới bàn là hầu như không nóng lên vì:

Rdây dẫnnt Rdây đốt nóng và Rdây đốt nóng>>Rdây dẫn. Mà trong đoạn mạch nối tiếp nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của dây nên Qdây dẫn

nóng lên không đáng kể (một phần mất nhiệt ra môi trường ngoài).

13. Bếp điện có ghi 220V-1000W sử dụng ở HĐT 220V nên công suất tiêu thụ bằng công suất định mức và bằng 1000W. Áp dụng công thức:

( )

( )

2 2 2

0 0

2 1

. ) 220 48, 4 .

1000 1000W 50

) . .

220 11

) . . 0,96 96%

.

) .2.30 52500000 14,6 W.h.

T=14,6kW.h.800d/kW.h=11667d

b

i tp tp

U U

P U I a R

R P

b P U I I P A

U V

C m t t c H Q

Q P t

d A Q J k

= = → = = Ω = Ω

= → = = =

= = − = =

= = =

Từ câu 1 đến câu 11, mỗi câu được 0,5 điểm.

Câu 12: 1 điểm ( mỗi phần được 0,5 điểm).

Câu 13: 3,5 điểm(phần a, b, c mỗi phần được 1 điểm; phần d được 0,5 điểm)

Ngày soạn: 15/10/2010

TuÇn 10_ Tiết 18

Một phần của tài liệu Giáo án vật lý 9 (Trang 51 - 57)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(208 trang)
w