Tỷ lệ doanh thu

Một phần của tài liệu (TIỂU LUẬN) PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của tập đoàn KIDO (Trang 35 - 43)

V. Đánh giá tình hình tài chính của KIDO trong giai đoạn 5 năm (2016-2020) thông qua các tỷ lệ tài chính

V.3 Tỷ lệ doanh thu

V.3.1 Doanh thu hàng tồn kho

Doanh thu hàng tồn kho = Cost of goods sold Inventory

2016 2017 2018 2019 2020

Giá vốn hàng bán 1.364.532.605 5.562.876.351 6.313.279.603 5.579.074.788 6.558.627.299 Kho 667.967.089 1.022.532.063 1.195.847.032 907.997.206 1.211.415.709 Doanh thu hàng

2.04 5.44 5.28 6.14 5.41

tồn kho

Nhìn chung, trong giai đoạn 2016-2020, doanh thu hàng tồn kho tăng nhanh từ 2,04 lượt/

năm lên 5,41 lượt/năm. Năm 2016, do bán được mảng bánh kẹo, doanh số bán hàng của Kido giảm nhanh, dẫn đến doanh số bán hàng và doanh thu hàng tồn kho chậm hơn chỉ 2,04 chu kỳ/

năm. Từ năm 2017 sau khi hoạt động kinh doanh ổn định, Kido đã duy trì doanh thu hàng tồn kho từ 5-6 lượt/năm. Hàng tồn kho của Kido chủ yếu là nguyên liệu cho sản xuất, vì vậy việc dự trữ hàng tồn kho là cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Trong giai đoạn từ 2016 đến 2020, doanh thu hàng tồn kho của Kido luôn thấp hơn mức trung bình của ngành. Vì Kido sản xuất và bán một số lượng lớn hàng hóa trên thị trường, nên cần phải dự trữ một số lượng lớn nguyên liệu thô.

Điều này làm cho doanh thu hàng

20

tồn kho của Kido thấp hơn nhiều so với mức trung bình của ngành, nhưng con số của Kido là nhất quán và không phải là vấn đề lớn đối với doanh nghiệp.

V.3.2 Doanh số bán hàng trong kho

Bán hàng trong ngày trong hàng tồn kho =

365 days Inventory turnver

Năm 2016 2017 2018 2019 2020

Bán hàng trong ngày

178.68 67.09 69.14 59.40 67.42

trong kho

Do doanh thu hàng tồn kho năm 2016 thấp ở mức 2 lần/năm, nên thời gian tồn kho năm 2016 rất lớn, gần 180 ngày. Năm 2017, Kido đã có những bước tiến nhanh chóng khi giảm số ngày tồn kho hàng hóa xuống còn 67 ngày. Trong giai đoạn 2017-2020 Kido duy trì thời gian tồn kho từ 50-60 ngày. Đây là một con số hợp lý bởi nếu số ngày tồn kho quá thấp, doanh nghiệp có thể không đáp ứng được nếu nhu cầu của khách hàng tăng đột biến, dẫn đến mất thị phần vào tay đối thủ cạnh tranh.

V.3.3 Doanh thu các khoản phải thu

Doanh thu các khoản phải thu =

Sale s

Account receivable

Bán hàng 2.272.416.116 7.118.097.737 7.720.518.286 7.330.203.572 8.465.765.184 Các khoản 1.954.490.525 1.066.848.103 941.524.929 2.724.695.662 2.328.041.202 phải thu

Doanh thu

các khoản 1.16 6.67 8.20 2.69 3.64

phải thu

Trong giai đoạn 2016-2020, số doanh thu phải thu tăng từ 1,15 vòng/năm lên 3,55 vòng/năm, cho thấy khả năng thu nợ tăng. Tuy nhiên, trong giai đoạn 5 năm, khả năng thu nợ vẫn chưa đạt mức tốt, chỉ đạt 3,55 vòng/năm, cho thấy các khoản phải thu đang được triển khai chậm. Trong năm 2016 và 2017, số lượng doanh thu phải thu tăng nhanh lên lần lượt là 6,01 vòng/năm và 7,47 lượt/năm, đây là những con số cho thấy khả năng thu các khoản phải thu tốt.

21

Giống như doanh thu hàng tồn kho, doanh thu phải thu của Kido cũng thấp hơn mức trung bình của ngành. Điều này cho thấy bộ sưu tập các khoản phải thu của Kido không tốt. Với khoảng cách giữa tỷ lệ doanh thu phải thu của Kido so với mức trung bình của ngành ngày càng tăng, Kido cần điều chỉnh chính sách để có thể thu các khoản phải thu nhanh hơn.

V.3.4 Doanh số hàng ngày trong các khoản phải thu

Doanh thu trong ngày trong các khoản phải thu =

365 days Receiables turnover

Năm 2016 2017 2018 2019 2020

Doanh số bán hàng trong 318.40 60.75 48.8 138.68 102.85

ngày trong các khoản phải 7

thu

Thời gian thu các khoản phải thu giảm nhưng vẫn chậm. Điều đó cho thấy chính sách tín dụng của công ty chưa thực sự tốt, cần phải thay đổi để có thể thu hồi tiền nhanh hơn.

V.3.5 Doanh thu tài sản cố định:

Doanh thu tài sản cố định =

Sales

Noncurrent assets

Năm 2016 2017 2018 2019 2020

Bán hàng 2.272.416.116 7.118.097.737 7.720.518.286 7.330.203.572 8.465.765.184

Tài sản

không hiện 3.793.385.978 5.900.456.944 7.179.785.674 7.019.204.675 6.871.658.282 tại

Doanh thu 0.60 1.21 1.08 1.04 1.23

tài sản cố

22

định

Doanh thu tài sản cố định tăng từ 0,6 lượt/năm lên 1,23 lượt/năm, cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản cố định hiệu quả hơn. Đến năm 2020, có thể thấy rằng với một đồng tài sản cố định, có thể tạo ra 1,23 đồng doanh thu. Doanh thu tài sản cố định của Kido thấp vì Kido đầu tư rất nhiều vào bất động sản dẫn đến tài sản cố định cao. Do đó, con số này không phản ánh chính xác lợi nhuận của Kido dựa trên tài sản cố định.

V.3.6 Tổng doanh thu tài sản

Tổng doanh thu tài sản =

Sales Totalassets

Năm 2016 2017 2018 2019 2020

Bán hàng 2.272.416.116 7.118.097.737 7.720.518.286 7.330.203.572 8.465.765.184 Tổng tài 8.849.020.189 11.307.175.206 12.551.540.292 11.932.153.628 11.932.153.628 sản

Tổng

doanh thu 0.26 0.63 0.62 0.61 0.71

tài sản

Tổng doanh thu tài sản tăng nhưng chưa đạt mức hiệu quả. Có thể thấy rằng một đô la tài sản cố định tạo ra ít hơn một đô la doanh thu bán hàng cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần một kế hoạch để sử dụng nó hiệu quả hơn.

Tổng doanh thu tổng tài sản của Kido thấp hơn mức trung bình của ngành, mặc dù tổng doanh thu tài sản của công ty đã tăng lên, nhưng chỉ bằng một nửa mức trung bình của ngành vào năm 2020. Điều này là do Kido đầu tư vào trạng thái thực, vì vậy tổng tài sản của doanh nghiệp rất lớn, dẫn đến doanh thu tổng tài sản nhỏ.

23

Một phần của tài liệu (TIỂU LUẬN) PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của tập đoàn KIDO (Trang 35 - 43)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(55 trang)
w