Tiết 53: Cơ quan phân tích thính giác

Một phần của tài liệu giao an sinh hoc 8 (Trang 166 - 169)

Chơng VII- Bài tiết Tiết 40: Bài tiết và cấu tạo của cơ quan

TuÇn 27 Tiết 53: Cơ quan phân tích thính giác

I. mục tiêu.

1- Kiến thức: Khi học xong bài này, HS:

- Nêu đợc thành phần của cơ quan phân tích thính giác.

- Mô tả đợc cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm thanh bằng sơ đồ. (cấu tạo của cơ quan Coocti trên tranh hoặc mô hình.) 2- Kĩ năng

- Có kĩ năng phân tích cấu tạo của cơ quan phân tích thính giác qua tranh.

3- Thái độ

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai.

II . ph ơng tiện dạy học

1- Giáo viên: - Tranh phóng to H 51.1; 51.2 SGK.

- Mô hình cấu tạo tai.

2- Học sinh : Nghiên cứu trớc thông tin ở nhà - Tìm hiểu thực thế địa phơng

III. hoạt động dạy - học.

1. ổn định tổ chức ( 1 ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3 )

- Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị?

- Nêu nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng bệnh đau mắt hột?

- Nêu biện pháp vệ sinh mắt?

3. Bài mới a. Mở bài: ( 1 )

Ta nhận biết đợc âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo nh thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

- Cơ quan phân tích tính giác gồm những bộ phận nào?

HS: Cơ quan phân tích tính giác gồm:

+ Tế bào thụ cảm thính giác ( trong cơ quan Coocti).

+ Dây thần kinh thính giác (dây số VIII).

+ Vùng thính giác (ở thuỳ thái dơng) b. Néi dung

Hoạt động 1: Cấu tạo của tai ( 20 )

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV hớng dẫn HS quan sát H 51.1 và hoàn thành bài tập SGK – Tr 162.

- Gọi 1-2 HS nêu kết quả.

- GV nhận xét kết quả, gọi 1 HS đọc lại thông tin, hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi:

- Nêu cấu tạo của tai?Chức năng của tõng bé phËn?

- GV cho HS minh hoạ trên H 51.1 - Vì sao bác sĩ chữa đợc cả tai, mũi

- HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai, cá nhân làm bài tập.

- 1 HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

1- Vành tai 2- èng tai 3- Màng nhĩ 4- Chuỗi xơng tai

- HS căn cứ vào thông tin SGK vừa hoàn chỉnh để trả lời:

họng?

- Vì sao khi máy bay lên cao hoặc xuống thấp, hành khách cảm thấy đau trong tai?

- GV treo tranh H 51.2 híng dÉn HS quan sát, trình bày cấu tạo tai trong.

- GV hớng dẫn HS quan sát H 51.1;

51.2 tìm hiểu đờng truyền sóng ấm từ tai ngoài vào trong diễn ra nh thế nào.

+ Vì tai, mũi, họng thông với nhau.

- HS căn cứ vào thông tin, quan sát tranh và chú thích để trình bày.

- HS đọc thông tin mục II, quan sát tranh

để hiểu quá trình truyền và thu nhận kích thÝch sãng ©m.

*) KÕt luËn

Tai gồm: Tai ngoài, tai giữa và tai trong.

1. Tai ngoài gồm:

- Vành tai (hứng sóng âm) - èng tai (híng sãng ©m).

- Màng nhĩ (truyền và khuếch đại âm).

2. Tai giữa gồm:

- 1 chuỗi xơng tai ( truyền và khuếch đại sóng âm).

- Vòi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ).

3. Tai trong gồm 2 bộ phận:

- Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có tác dụng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.

- ốc tai có tác dụng thu nhận kích thích sóng âm

Hoạt động 2: Chức năng thu nhận sóng âm ( 7 )’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV hớng dẫn học sinh quan sát hình

51.2 kết hợp với thông tin trang 163, 164 - .> thảo luận

? Trình bầy cấu tạo ốc tai? Chức năng cảu ốc tai?

GV hớng dẫn HS quan sát lại hình 51.2A -> Tìm hiểu đờng truyền sống âm từ ngoài vào trong?

? GV trình bầy Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh.

Cá nhân tự thu nhận và xử lí thông tin - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến

Đại diện nhóm lên trình bầy cầu tạo của ốc tai

HS ghi nhớ kiến thức

*) KÕt luËn

+ ốc tai xơng (ở ngoài)

+ ốc tai màng (ở trong) gồm màng tiền đình ở phía trên, màng cơ sở ở phía dới và màng bên áp sát vào xơng ốc tai. Màng cơ sở có 24000 sợi liên kết. Trên màng cơ

sở có cơ quan Coocti chứa các tế bào thụ cảm thính giác.

+ Giữa ốc tai xơng và màng chứa ngoại dịch, trong ốc tai màng chứa nội dịch.

* Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh:

Sóng âm từ nguồn âm tới đợc vành tai hứng lấy, qua ống tai tới làm rung màng nhĩ, tới chuỗi xơng tai, đợc khuếch đại ở màng cửa bầu, làm chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch, làm rung màng cơ sở, tác động tới cơ quan Coocti kích thích tế bào thụ cảm thính giác. Vùng thính giác cho ta nhận biết về âm thanh.

Hoạt động 3: Vệ sinh tai ( 8 )

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:

-Để tai hoạt động tốt cần lu ý những vấn đề gì?

- Hãy nêu các biện pháp giữ gìn và bảo vệ tai?

- HS nghiên cứu thông tin và trả lời.

- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS tự đề ra các biện pháp vệ sinh tai.

*) KÕt luËn

- Giữ gìn tai sạch - Bảo vệ tai:

+ Không dung vật nhọn để ngoáy tai.

+ Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai.

+ Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.

4. Củng cố - đánh giá ( 4 )

- GV treo H 51.2 và yêu cầu HS trình bày cấu tạo ốc tai?

- Bài tập trắc nghiệm:

Chọn phơng án đúng trong các phơng án sau:

Để đỡ ù tai khi đi máy bay lúc lên cao hoặc xuống thấp có thể:

+ Ngậm miệng, nín thở.

+ Nuốt nớc bọt nhiều lần hoặc bịt mũi, há miệng để thở.

+ Đọc sách báo cho quên đi.

5 . Dặn dò ( 1 )

- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2,3 SGK.

- Làm bài tập 3 vào vở.

- Đọc mục “Em có biết”

Ngày soạn: / / 2011 Ngày dạy: / / 2011

Một phần của tài liệu giao an sinh hoc 8 (Trang 166 - 169)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(217 trang)
w