Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với

Một phần của tài liệu giao an van 6 HKI (Trang 111 - 114)

- Cách mời bà đỡ Trần đến đỡ đẻ cho hổ cái: xông đến cõng.

- Hành động, cử chỉ của hổ đực: bảo vệ, giữ gìn bà(“hễ gặp bụi rậm, gai góc thì dùng chân trước rẽ lối chạy vào rừng sâu”)

+ Cách đền ơn, đáp nghĩa của hổ đực: cung kính, lưu luyến tặng bà một cục bạc để bà sống qua năm mất mùa đói kém.

2. Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bác tiều:

- Hổ gặp nạn, (hóc xương) và được bác tiều móc xương cứu soáng.

- Hổ đã đền ơn bác tiều: Khi bác còn sống, hổ mang nai đến trả ơn; khi bác tiều mất, hổ tỏ lòng xót thương, đến dụi đầu vào quan tài, từ đó cứ đến ngày giỗ thì hổ mang dê lợn đến teá.

sau đền ơn cả đời.

Hoạt động 3: Tổng kết.

- GV hỏi: Theo em, trong thực tế, có “con hổ có nghĩa” cao đẹp như thế không? Ở đây, dùng “hổ” để nói chuyện “nghĩa” có lợi như thế nào trong việc thể hiện ý đồ của tác giả? Bài học truyền đến chúng ta là gì?

- Hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ/144.

Đánh giá: Tại sao lại dựng lên truyện “ Con hổ có nghĩa” mà không phải là “Con người có nghĩa”?

- HS đọc ghi nhớ/144.

Hoạt động 4: Luyện tập.

HS kể diễn cảm truyện.

Đọc thêm SGK trang 136.

III. Toồng keỏt:

1. Nội dung: Đề cao ân nghĩa trọng đạo làm người.

2. Nghệ thuật:

- Sử dụng nghệ thuật nhân hoá, xây dựng hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn.

- Kết cấu truyện có sự nâng cấp khi nói về cái nghĩa của hai con hổ nhằm tô đậm tư tưởng, chủ đề của tác phẩm.

3. Ghi nhớ:

Sgk/144.

IV. Luyện tập:

4.Củng cố: (2 phuùt)

Những việc làm của hai con hổ? Qua đó tác giả muốn gởi đến chúng ta điều gì?

5. Dặn dò: (5 phuùt)

- Học bài. Hoàn chỉnh bài tập sgk/144.

- Soạn bài: Động từ. Tập trung vào đặc điểm của động từ và các loại động từ chính.

Giáo án Ngữ văn 6 Trần Thị Diệu Huyền

Tiết 60: ĐỘNG TỪ

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Khái niệm động từ.

+ Ýnghĩa khái quát của danh từ.

+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp).

- Các loại động từ.

2. Kó năng:

- Nhận biết động từ trong câu.

- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động.

- Sử dụng động từ để đặt câu.

3. Thái độ:

- Dùng động từ trong nói, viết.

B. Chuẩn bò:

1. Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ.

2. Học sinh: sgk, vở soạn, bảng nhóm.

C. Hoạt động dạy học:

1. Oồn định lớp:

2. Bài cũ: (5 phút)

- Chỉ từ là gì? Các chức vụ trong câu mà chỉ từ đảm nhận? Cho vd minh hoạ?

3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và trò Kiến thức cơ bản cần đạt Hoạt động 1. Tìm hiểu bài.

Hoạt động 1.1. Tìm hiểu mục I/145. (10 phuùt)

- GV gọi HS đọc vd/145

- GV hỏi: Thế nào là động từ? Tìm

I. Tìm hiểu bài:

1. Đặc điểm của động từ : - VD: sgk/145

a/ đi- đến – ra - hỏi b/ lấy – làm - lễ

động từ trong 3 câu trên? Ýù nghĩa khái quát của động từ là gì?

- HS phát biểu-lớp nhận xét.

- GV hỏi: Xác định chức vụ trong câu của động từ? Từ đó so sánh sự khác biệt giữa động từ với danh từ: về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ; về khả năng làm vị ngữ?

- HS thảo luận, đại diện trình bày - GV chốt và đưa bảng phuù.

Động từ khác danh từ :

ĐỘNG TỪ DANH TỪ

Có khả năng kết hợp với các từ : cũng, đã, đang, hãy, đừng, chớ, …

Thường làm vị ngữ

Khi làm chủ ngữ phải kết hợp với các từ : sẽ, đang, vẫn, hãy, …

Không kết hợp với các từ : đã, ủang, seừ, cuừng, … Thường làm chủ ngữ

Khi làm vị ngữ phải có từ : “ là”

- GV hỏi: Từ đĩ cho biết đặc điểm của danh từ? - - HS phát biểu, đọc ghi nhớ.

- Hoạt động 1. 2. Tìm hiểu mục I/145. (10 phuùt)

- GV mời HS đọc vd sgk/146

- GV hỏi: Trước khi xếp vào bảng em hãy cho biết trong các từ đó từ nào trả lời cho câu hỏi làm gì? Từ nào trả lời cho câu hỏi làm sao, làm thế nào? - - HS trả lời: Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi đứng; buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu, dám

- GV nhận xét.

- GV hỏi: Vậy các từ trả lời cho câu hỏi làm gì có cần từ khác đi kèm không?

Những từ trả lời cho câu hỏi thế nào,làm sao từ nào cần động từ khác đi kèm phía sau? (Hs phát biểu-lớp nhận xét)

Gv phân tích: Những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm gọi là động từ tình thái còn những từ không cần động từ khác đi kèm gọi là động từ chỉ hành động trạng thái.

- GV hỏi: Vậy động từ chia làm mấy loại lớn? động từ chỉ hành động trạng thái chia

c/ treo – có –xem – cưới – bảo – bán - phải

- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.

- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng… để tạo thành cụm động từ.

-Chức vụ ngữ pháp của động từ:

+ Động từ có thể được dùng với chức vụ vị ngữ.

+ Chức vụ điển hình của động từ là chủ ngữ. Trong trường hợp này, động từ thường mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…

Một phần của tài liệu giao an van 6 HKI (Trang 111 - 114)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(144 trang)
w