Chú ý : viết đúng các chữ s / x và các vần ăn – ăng .
xét)
BT3/147: (Gv đọc - Hs nghe - viết)
4. Cuûng coá: (3 phuùt)
- Đặc điểm của động từ.
- Các loại động từ chính.
5. Dặn dò: (5 phút) - Học bài phần ghi nhớ .
- Tìm thêm một số động từ. Đặt câu - Soạn bài: Cụm động từ
Tuaàn 16:
Tiết 61: CỤM ĐỘNG TỪ
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nghĩa của cụm động từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
2. Kó năng:
- Sử dụng cụm động từ.
3. Thái độ:
- Dùng cụm động từ trong nói, viết.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ.
2. Học sinh: sgk, vở soạn, bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy học:
1. Oồn định lớp:
2. Bài cũ: (5 phút) -Động từ là gì? Động từ cĩ mấy loại chính? Cho ví dụ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần đạt Hoạt động 1. Tìm hiểu bài.
Hoạt động 1.1. Tìm hiểu mục I sgk/147.
(7 phuùt)
- GV cho hs đọc VD1/147
- GV hỏi: Các từ in đậm bổ nghĩa cho từ nào? Từ được bổ sung nghĩa thuộc từ loại gì? (động từ)
- GV cho hs ghi câu đã bị lược bỏ các phụ ngữ trước và sau lên bảng.
Nhận xét về vai trò của chúng.
- GV cho VD khác.Tìm một cụm động từ
VD : đi đến trường .
Đặt câu: Tôi đi đến trường.
Nhận xét về hoạt động trong câu của cụm động từ so với động từ.
Hoạt động1.2. Tìm hiểu mục II sgk/148.
(8 phuùt)
- GV hướng dẫn hs vẽ mô hình cấu tạo cụm động từ theo bảng hướng daãn.
Gợi ý : Cụm ĐT gồm mấy bộ phận ? Đó là những phần nào?
Dựa vào vị trí của các bộ phận, em hãy vẽ mô hình của cụm động từ.
Tìm thêm những từ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ.
- Những phụ ngữ ấy bổ sung cho động từ trung tâm ý nghĩa gì?
I .Tìm hiểu bài :
1. Cụm động từ là gì ? Các động từ : đi, ra, hỏi, … Các phụ từ : đã, cũng,
- Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ htuộc nó tạo thành.
2. Cấu tạo của cụm động từ : Goàm 3 phaàn :
Phaàn trước
Phaàn trung taâm
Phaàn sau Phần trước : đã, cũng
Phaàn trung taõm : ủi, ra
Phần sau : nhiều nơi, những câu đố oái oaêm
- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ.
Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm., tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.
- Chức vụ ngữ pháp của cụm động từ trong câu giống như động từ:
+ Làm vị ngữ.
+ Làm chủ ngữ: cụm động từ không có phụ ngữ trước.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ gồm 3 phaàn:
+ Phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động, sự phủ định hoặc khẳng định hành động…
+ Phần trung tâm: luôn là động từ.
+ Phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức, hành động…
Hoạt động 2. Ghi nhớ. (2 phút)
- GV chốt lại 2 nội dung của bài học, gọi HS đọc 2 ghi nhớ/147, 148.
Hoạt động 3. Luyện tập. (15 phút)
3 . Ghi nhớ : Sgk/147,148.
II. Luyện tập:
BT 1 : Tìm các cụm động từ:
a/ Con đang đùa nghịch ở sau nhà b/ Yêu thương Mị nương hết mực Muốn kén … xứng đáng c/ Đành tìm cách … nọ Có thì giờ đi hỏi …. nọ Đi hỏi … nọ
BT 2 : Vẽ mô hình và điền vị trí BT 3 :Nêu ý nghĩa của phụ ngữ in đậm :
Chưa, không: ý phủ định ( chưa phủ định tương đối, không phủ định tuyệt đối)
BT 4 : Viết câu nêu ý nghĩa truyện ”Treo biển”:Biết tiếp thu chọn lọc ý kiến của người khác.
4. Cuûng coá: (3 phuùt) - Cụm động từ là gì?
- Cấu tạo của cụm động từ?
5. Dặn dò: (5 phút)
- Nhớ các đơn vị kiến thức về động từ.
- Tìm cụm từ trong một đoạn truyện đã học.
- Đặt câu có sử dụng cụm động từ, xác định cấu tạo cụm động từ.
- Soạn bài: Mẹ hiền dạy con (đọc văn bản, trả lời câu hỏi, chuẩn bị luyện tập).
Giáo án ngữ văn 6 Trần Thị Diệu Huyền
Tiết 62: MẸ HIỀN DẠY CON
( ÔN NHƯ NGUYỄN VĂN NGỌC
và TỬ AN TRẦN LÊ NHÂN biên dịch) A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử.
- Những sự việc chính trong truyện.
- YÙ nghúa cuỷa truyeọn.
- Cách viết truyện gần với viết kí (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép chuyện thật) ở thời trung đại.
2. Kó naêng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “con Hổ có nghĩa”
- Kể lại đươc truyện.
- KNS: Tự nhận thức, ứng xử, giao tiếp, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút.
3. Thái độ:
- Hiểu và cảm nhận nội dung, ý nghĩa của truyện.
B. Chuaồn bũ:
1. Giáo viên: Sgk, sgv, bảng phụ, tranh ảnh.
2. Học sinh: Sgk, vở soạn.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ: (5 phút) 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần đạt Hoạt động 1. Đọc – hiểu văn bản. (10
phuùt)
- GV hỏi: Dựa vào sgk cho biết truyện này trích trong tập truyện nào? Đôi nét về thầy Mạnh Tử?
- HS phát biểu – GV giảng thêm: liệt nữ truyện - liệt nữ là người đàn bà có tiết nghĩa hoặc có khí phách anh hùng của TQ xưa được 2 người dịch in trong sách “ cổ học tinh hoa”.)
- GV hướng dẫn đọc văn bản: giọng kể thể hiện thái độ dứt khốt của người mẹ, giải nghĩa từ khó: Mạnh Tử, điên đảo, thơ ấu, tri thức, bậc đại hiền...
Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản. (15 phuùt)
- GV hỏi: Nhân vật chính trong truyện là ai ? Truyện đã nêu ra mấy tình huống, mấy sự việc để minh chứng cho việc giáo dục con của bà mẹ Mạnh Tử? (Hs phát biểu – Lớp nhận xét)
- GV hỏi: Em thử nêu từng sự việc, trong đó cho biết việc làm của Mạnh Tử và mẹ của ông tương ứng với từng sự việc đó như thế nào?( (Hs thảo luận- Gv nhận xeùt đưa các sự việc trên bảng phụ - GV cần lượt hỏi từng sự việc và điền vào bảng đã kẻ.) - GV hỏi: Qua ba sự việc đầu, em thấy được điều gì có ý nghĩa trong các dạy con của bà mẹ? (Hs phát biểu – Gv bình:Đây là vấn đề chọn môi trường sống có lợi nhất cho việc hình thành nhân cách của trẻ thơ con cái.)
- GV hỏi: Hãy tìm câu thành ngữ, tục ngữ ứng với cách giáo dục trên? (Hs phát biểu – Lớp nhận xét)
=> Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.ở bầu thì
I. Tìm hiểu bài:
1. Tác giả- tác phẩm:
- Truyện được tuyển dịch từ sách Liệt nữ truyện của Trung Quốc, được Oân Như Nguyễn Văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân dịch. Truyện nổi tiếng xưa nay ở Trung Quốc cũng như ở nước ta.
- Mạnh Tử là bật hiền triết nổi tiếng của trung Hoa thời chiến quốc. Ông được suy tôn là Á thánh của đạo Nho (vị thánh thứ hai sau Khổng Tử)
2. Thể loại: truyện Trung đại Việt Nam 3. Boỏ cuùc:
Thể loại: truyện Trung đại Việt Nam II. Phân tích:
1. Suy nghĩ và hành động của bà mẹ về môi trường giáo dục con thành người.
- 3 sự việc đầu.
2. Suy nghĩ và hành động của bà mẹ về phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhaân:
tròn ở ống thì dài……
- Ở sự việc bốn bà mẹ đã nói gì với con? Làm xong bà tự nghĩ về việc làm của mình ntn?
Không chỉ nghó mà bà còn sữa chữa việc làm của mình bằng cách nào?Vậy ý nghĩa gd con ở sự việc thứ tư ntn? (Hs phát biểu – Gv nhấn mạnh:khơng được dạy con cái nĩi dối với trẻ con phải dạy chữ tín đức tính thành thật.)
- GV hỏi: Sự việc gì xảy ra trong lần 5? Hành động và lời nói của bà mẹ đã thể hiện động cơ,thái độ,tính cách gì của bà trong khi dạy con ? tác dụng của hành động và lời nói đó?(Hs phát biểu – Gv bình: vì thương con,muốn con nên người thái độ kiên quyết dứt khoát không một chút nương nhẹ tính cách quyết liệt hướng con vào việc học tập chuyên cần để về sau trở thành bậc “ đại hiền”)- - - - GV hỏi:
Theo em, với sự kiện thứ tư và thứ năm thì ý nghĩa giáo dục là gì? Chính nhờ cách giáo dục con như thế của bà mẹ mà ta thấy kết quả cuối cùng là gì? (Hs phát biểu – Gv chốt: Mạnh Tử trở thành bậc đại hiền)
- GV hỏi: Qua sự tìm hiểu, phân tích trên, em thử hình dung bà mẹ của Mạnh Tử là người như thế nào? ( Hs phát biểu – Lớp nhận xét)
Hoạt động 3: Tổng kết. (5 phút)
-GV hỏi: Qua cách dạy con của mẹ Mạnh Tử hãy rút ra bài học về giáo dục trẻ con?
( Hs phát biểu và đọc ghi nhớ sgk/153)
Hoạt động 4: Luyện tập. ( 5 phút) Hướng dẫn học sinh làm bài tập sgk.
1. BT1/153: Cảm nghĩ của bản thân:
- Tôn trọng.
- Khâm phục thái độ dứt khoát, nghiêm khắc của người mẹ trong cách
- Bà mẹ thầy Mạnh Tử – một người mẹ tuyệt vời: yêu con, thông minh, khéo léo, nghieâm khaéc trong
việc dạy dỗ, giáo dục con thành bậc vĩ nhaân.
III. Toồng keỏt:
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng cốt truyện theo mạch thời gian với năm sự việc chính về mẹ con thầy Mạnh Tử.
- Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc động đối với người đọc.
2. Nội dung:
Sự việc Con Mẹ Ý
nghóa -Nhà
gaàn nghóa ủũa.
-Nhà gaàn chợ.
-Nhà gaàn trường.
Nhà hàng xóm giết lợn -Mạnh Tử đi học
- Baét chước đào choân, laên khóc - Baét chước cách buoân bán điên đảo.
- Baét chước học tập, leã pheùp..
- Thaéc mắc hỏi meù.
- Bỏ học về nhà chôi.
- Dọn nhà ra gần chợ - Dọn nhà đến cạnh trường học.
- Vui lòng với chỗ ở mới.
- Nói đùa
hối hận
mua thòt cho con aên.
- Caàm dao cắt đứt tấm vải ủang deọt treân khung
- Gaàn mực thì ủen, gaàn đèn thì sáng.
- Khoâng neân nói doái với ai.
dạy con.
2. BT2/153:
Suy nghĩ của bản thân về đạo làm con:
- Đã làm tròn đạo làm con chưa?
- Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống đối với sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ.
- Vai trò của bà mẹ trong việc dạy dỗ con nên người.
3. Ghi nh ớ : Sgk/153
IV. Luyện tập :
BT1/153: ( Hs trình bày suy nghĩ của bản thân-Gv định hướng)
BT2/153: Hs dựa vào thực tế bản thân phát biểu
BT3/153: (Hs trả lời - GV nhận xét)
4.Củng cố: (5 phuùt)
- Mẹ Mạnh Tử có cách dạy con như thế nào? Kết quả?
- MT: Theo em môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến việc hình thành nhân cách trẻ và nó có phải là yếu tố quyết địng không?
5. Dặn dò: (5 phuùt) - Kể lại truyện.
- Nhớ nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Suy nghĩ về đạo làm con của mình sau khi học xong truyện “ Mẹ hiền dạy con”
- Học bài . Nắm nội dung truyện.
Giáo án ngữ văn 6 Trần Thị Diệu Huyền