ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ CRONBACH'S ALPHA

Một phần của tài liệu Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng Vietcombank Quảng Ngãi (Trang 62 - 67)

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.2. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ CRONBACH'S ALPHA

Kết quả phân tích Cronbach's Alpha các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vietcombank Quảng Ngãi được trình bày phụ lục 4 với các kết quả cụ thể sau:

3.2.1. Kiểm định cronbach alpha với thành phần Hữu hình

Bng 3.2: H s Cronbach alpha ca thang đo thành phn Hu hình Cronbach's alpha = 0.844

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Bình phương hệ số tương quan bội

Cronbach Alpha nếu loại biến

HH1 13.6900 5.883 .652 .812

HH2 13.7700 5.605 .652 .812

HH3 13.7900 5.252 .740 .786

HH4 13.6900 5.903 .645 .814

HH5 13.7000 6.141 .566 .834

Thành phần Hữu hình có Cronbach's Alpha là khá lớn 0.844 > 0.6, các biến quan sát trong thành phần này có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. Vì vậy các biến đo lường thành phần này đều được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.

3.2.2. Kiểm định Cronbach's alpha với thành phần Đảm bảo Bng 3.3: H s Cronbach alpha ca thang đo thành phn Đảm bo

Cronbach alpha = 0.836 Biến

quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Bình phương hệ số tương quan bội

Cronbach Alpha nếu loại biến

DB1 13.2500 5.334 .611 .814

DB2 13.2300 5.625 .646 .800

DB3 13.2700 5.505 .637 .803

DB4 13.1400 5.990 .640 .804

DB5 13.1500 5.837 .678 .794

Thành phần Đảm bảo có Cronbach's Alpha là 0.836 > 0.6 thỏa điều kiện, các biến số quan sát trong thành phần này có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Vì vậy các biến đo lường thành phần này đều được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.

3.2.3. Kiểm định cronbach's alpha với thành phần Tin cậy về quá trình cung cấp dịch vụ

Bng 3.4: H s Cronbach alpha ca thang đo thành phn Tin cy v quá trình cung cp dch v

Cronbach alpha = 0.909 Biến

quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Bình phương hệ số tương quan bội

Cronbach Alpha nếu loại biến

TCCC1 17.5800 10.436 .778 .888

TCCC2 17.5900 10.354 .819 .883

TCCC3 17.6300 10.385 .632 .911

TCCC4 17.5900 10.273 .762 .890

TCCC5 17.5600 10.016 .775 .888

TCCC6 17.6500 10.219 .741 .893

Thành phần Tin cậy về quá trình cung cấp dịch vụ có Cronbach's Alpha là lớn nhất 0.909 > 0.6, thỏa điều kiện, các biến số quan sát trong thành phần này có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Vì vậy các biến đo lường thành phần này đều được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.

3.2.4. Kiểm định cronbach alpha đối với thành phần Tin cậy về lời hứa với khách hàng

Bng 3.5: H s Cronbach alpha ca thang đo thành phn Tin cy v li ha vi khách hàng

Cronbach alpha = 0.871 Biến

quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Bình phương hệ số tương quan bội

Cronbach Alpha nếu loại biến

TCLH1 9.7100 3.865 .753 .824

TCLH2 9.5500 3.987 .751 .827

TCLH3 9.6100 3.777 .716 .839

TCLH4 9.4700 3.728 .690 .852

Thành phần Tin cậy về lời hứa với khách hàng có Cronbach Alpha là 0.871 > 0.6, thỏa điều kiện, các biến số quan sát trong thành phần này có hệ số tương quan biến tổng khá lớn và đều lớn hơn 0.3.Vì vậy các biến đo lường thành phần này đều được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.

3.2.5. Kiểm định Cronbach alpha thành phần Đồng cảm - Đáp ứng Bng 3.6: H s Cronbach alpha thành phnĐồng cm - Đáp ng

Cronbach alpha = 0.893 Biến

quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Bình phương hệ số tương quan bội

Cronbach Alpha nếu loại biến

DCDU1 16.6900 9.361 .733 .871

DCDU2 16.2600 8.997 .719 .873

DCDU3 16.2600 8.816 .733 .871

DCDU4 16.1400 9.106 .757 .867

DCDU5 16.4100 9.670 .657 .882

DCDU6 16.2400 9.229 .688 .878

Thành phần Đồng cảm - Đáp ứng có Cronbach Alpha là khá lớn 0.893

> 0.6, các biến quan sát trong thành phần này có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3.Vì vậy các biến đo lường thành phần này đều được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.

3.2.6. Kiểm định cronbach alpha với thành phần Thuận tiện

Bng 3.7: H s Cronbach alpha ca thang đo thành phn Thun tin Cronbach alpha = 0.820

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Bình phương hệ số tương quan bội

Cronbach Alpha nếu loại biến

THT1 13.6900 3.672 .712 .753

THT2 13.6700 4.082 .629 .780

THT3 13.6800 3.495 .771 .732

THT4 13.6500 4.611 .523 .809

THT5 13.5900 4.726 .439 .829

Thành phần thuận tiện có Cronbach Alpha là khá lớn 0.820 > 0.6, các biến quan sát trong thành phần này có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. Vì vậy các biến đo lường thành phần này đều được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.

3.2.7. Kiểm định cronbach alpha với thành phần Giá cả

Bng 3.8: H s Cronbach alpha ca thang đo thành phn Giá c Cronbach alpha = 0.773

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Bình phương hệ số tương quan bội

Cronbach Alpha nếu loại biến

GC1 6.4500 1.636 .594 .709

GC2 6.6600 1.592 .616 .685

GC3 6.4700 1.497 .614 .687

Thành phần giá cả có Cronbach Alpha là 0.773 > 0.6, các biến quan sát trong thành phần này có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. Vì vậy các biến đo lường của thành phần này đều được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.

3.2.8. Kết quả đánh giá thang cho biến phụ thuộc (sự hài lòng) Bng 3.9: H s Cronbach alpha ca thang đo thành phn s hài lòng

Cronbach alpha = 0.894 Biến

quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Bình phương hệ số tương quan bội

Cronbach Alpha nếu loại biến

HL1 6.4500 2.663 .730 .902

HL2 6.2600 2.304 .819 .826

HL3 6.3000 2.060 .842 .808

Thang đo Sự hài lòng có hệ số Cronbach’s Alpha = 0.894 > 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát rất cao đều lớn hơn 0.3 vì vậy thang đo này có thể sử dụng được.

Một phần của tài liệu Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng Vietcombank Quảng Ngãi (Trang 62 - 67)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(130 trang)