Nội dung công tác kế toán

Một phần của tài liệu kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh bán hàng tại công ty tnhh sản xuất thương mại dịch vụ anh xuân (Trang 34 - 42)

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH BÁN HÀNG

2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty

2.1.7 Nội dung công tác kế toán

Công ty sử dụng hình thức ghi sổ Nhật Ký Chung

• Các loại sổ sách sử dụng:

- Sổ Nhật Ký Chung

- Sổ Cái : 111, 112, 131, 133, 151…

- Sổ chi tiết thanh toán : 131, 331

- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ( sản phẩm, hàng hóa): 151, 153, 156 - Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng

- Sổ tài sản cố định

Căn cứ vào chứng từ phát sinh kế toán nhập vào kế toán excel, cuối tháng kết chuyển, in các sổ chi tiết cần thiết cho cơ quan thuế và bảng cân đối kế toán, bảng cân đối tài khoản phát sinh, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, kế toán dựa vào đó để lập báo cáo hàng tháng, quý, và báo cáo tài chính.

• Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức nhật ký chung :

Chứng từ

BC Tài chính

NK Đặc biệt Sổ NKC Sổ chi tiết

Bảng theo dõi chi tiết

Bảng CĐPS Sổ cái

Kiểm tra. Đối chiếu Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng

Phương tiện phục vụ kế toán :

Hiện nay công tác kế toán hỗ trợ bằng kế toán excel chính nhờ vậy mà công việc của kế toán trở nên gọn nhẹ và được cập nhật một cách nhanh chóng.

Ngoài ra công ty đã tiến hành nối mạng toàn bộ các máy tính trong phòng kế toán nhằm tăng cường khả năng trao đổi và xử lý thông tin giữa các phần hành khác nhau trong hệ thống. Công ty đã trang bị hệ thống tin học kế toán các loại thiết bị tương đối hiện đại bao gồm một máy chủ và nhiều máy tính cá nhân được nối mạng.

2.1.7.2 Hệ thống tài khoản công ty sử dụng

Công ty hiện đang sử dụng 166 tài khoản trong hệ thống tài khoản thuộc chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC được ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính

Bảng hệ thống tài khoản :

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY (Ban hành theo Quyết định số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006)

SỐ HIỆU TK

LO ẠI

TK TÊN TẢI KHOẢN

1111 N Tiền mặt Việt Nam

1121-AC N Tiền gửi ngân hàng Á Châu

1121-TCB N Tiền gửi ngân hàng Techcombank

131-CTCH N Công ty Cổ phần Cẩm Hà

131-CTDN N Công Ty TNHH Đức Nhân ( Quy Nhơn)

131-

CTLDV N Công Ty Cổ Phần CN & TM LIDOVIT

131-CTSC N Công Ty TNHH Scancom VN

131-CTTP N Công ty Dịch Vụ Thương Mại Tân Phát

131-CTVA N Công ty TNHH Việt Anh

131-DNTP N DNTN TM Tú Phương

131-

DNVH N DNTN SX TM Việt Hoà

131-

XNCBLSQ

N N

XN Chế Biến LS Qui Nhơn CN TY CP KonHàNừng

131-

XNKN N Xí Nghiệp Chế Biến Lâm Sản Kanak

131-

CTDNKT N Công Ty CP Đức Nhân Kom Tum

131-CTHV N Cty TNHH Hoàn Vũ ( Quảng ngãi)

131-CTAV N Cty TNHH Anh Vy

131-

CTAVI N Cty TNHH Anh Việt

131-

DNNH N DNTN Nguyễn Hoàng

131-PGH N Cty TNHH Phan Gia Hưng

131-TDTT N Cty CP Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành

131-CTHL N Cty TNHH Hiệp Long

131-CTST N Cty TNHH Sài Thành Viễn Đông

131-CTHK N Công ty TNHH Hoàng Khôi

131-CTKT N Cty CP XNK & ĐT Kom Tum

131-CTTV N Cty TNHH Tân Việt Bình Định

131-CTHH N Cty TNHH VIS Huy Hoàng

131-CTTC N Cty TNHH Vibat Thảo Chi

131-

CTCKTP N Cty TNHH Cơ Khí Thiên Phát

131-CTTA N Cty TNHH Thành An

1331 N Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa,

dịch vụ

1332 N Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

141 N Tạm ứng

142 N Chi phí trả trước

151 N Hàng mua đang đi trên đường

1521 N Nguyên vật liệu chính

1521-ZN N Kẽm thỏi

1521-HCL N Acid HCL

1521-

HNO3 N Acid HNO3

1521-

H2SO4 N Acid H2SO4

1521-

NaOH N Bazo NaOH

1521-

NH4CL N NH4CL

1521-OT N Ống thép

1521-TL N Thép lá

1521-AL N Nhôm

1521-CU N Đồng

1521-PE N Nhựa PE

1521-TC N Thép cuộn

1521-fe10 N Sắt f10

1521-fe12 N Sắt f12

1521-fe16 N Sắt f16

1521-fe20 N Sắt F20

1521-TXM N Thép không hợp kim mạ kẽm phủ sơn

1521-

TTKR N Thép không rỉ tấm

1521-Inox N Inox cuộn 201

1521-SH N Sắt vuông

1521-SV N Sắt hộp

1521-SO N Sắt ống

1521-V25 N Sắt V25

1522 N Vật liệu phụ

1522-CO2 N Khi CO2

1522-

Argon N Khĩ Argon

1522-Dây N Dây hàn

hàn

1522-Oxy N Khi Oxy

1522-Que

hàn N Que hàn

1528 N Phế liệu

1531 N Công cụ dụng cụ

1531-DM N Đá mài

1531-

DM102 N Đá mài Star 102x6x16

1531-

DM103 N Đá mài Star 103x2x16 AC80

1531-

DM106 N Đá mài Star 106x6x16

1531-

DM230 N Đá mài Star 230x6x22

1531-

DM180 N Đá mài 180x6x22

1531-

DM150 N Đá mài Star 150x6x22

1531-

DM125 N Đá mài 125x6x22

1531-

DC355 N Đá cắt 355mm

1531-

DC350 N Đá cắt 350mm

1531-

DC180 N Mua Đá cắt 180mm

1531-

DC150 N Đá cắt 150mm

1531-

DC125 N Mua Đá cắt 125mm

1531-

DC100 N Mua Đá cắt 100mm

154 N Chi phí dỡ dang

154-NVL N CP Dỡ dang NVL

154-CCDC N CP Dỡ dang CCDC

154-L N CP Dỡ dang Lương CN trực tiếp SX

154-LQL N CP Dỡ dang Lương nhân viên QL Phân

Xưởng

154-KH N CP Dỡ dang Khấu hao TSCĐ cho SX

154-khac N CP Dỡ dang Điện sản xuất

155 N Thành phẩm nhập kho

1561 N Giá mua hàng hóa

156-BL N Bản lề

156-DX N Dây Xích

156-GS N Gương soi

156-XM2 N Xích mạ 2mm

156-XM4 N Xích mạ 4mm

1562 N Chi phí thu mua hàng hóa

157 N Hàng gởi đi bán

159 C Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

2112 N Nhà cửa, vật kiến trúc

2113 N Máy móc, thiết bị

2114 N Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2115 N Thiết bị, dụng cụ quản lý

2118 N Tài sản cố định khác

2141 C Hao mòn TSCĐ hữu hình

311-TCB C Vay ngắn hạn (NH Techcombank)

311-AC C Vay ngắn hạn (NH Á Châu)

3311-HT C DNTN TM Hải Thông

3311-TL C DNTN TM Thế Lâm

3311-TH C Công ty TNHH Thanh Huyền

3311-TB C Công ty TNHH Thanh Bình

3311-THV C Công ty TNHH SX TM Thép Việt

3311-THL C Cty TNHH Thành Lợi

3311-IND C Cty TNHH SX-TM Inox Đoàn

3311-DLB C Công ty TNHH Đại Long Bình

3311-VTB C Cty TNHH SX TM DV Vương Thái Bình

3311-

CSTD C Cơ Sở Nhôm Tiến Đạt

3311-TTQ C Cty TNHH SX TM Tân Thanh Quyền

3311-

CTVM C Cty TNHH DV TM Quốc Tế Việt Mỹ

3311-HTX C HTX Cơ Khí & Thương Mại 2/9 3311-

DNHM C DNTN TM Hoa Mỹ

3311-

CTNQ C Cty TNHH Nghi Quân

3311-TDP C Cty TNHH Thành Đại Phong

3311-

CTPT C Cty TNHH XNK Phú Thanh

3311-

DNBP C Chi Nhánh DNTN Bình Phương

3311-

CTMQ C Cty TNHH Một Thành Viên Minh Quân

3311-XT C Cty TNHH SX TM Xuân Thủy

3311-VH C Cty TNHH Việt Hải

3311-khac C Phải trả khác

333111 C Thuế GTGT đầu ra

333112 N Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá

33341 C Thuế thu nhập doanh nghiệp

33342 N Thuế TNDN được giảm

3337 C Thuế nhà đất, tiền thuê đất

3338 C Các loại thuế khác

3339 C Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

334 C Phải trả công nhân viên

351 C Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

3382 C Kinh phí công đoàn

3383 C Bảo hiểm xã hội

3384 C Bảo hiểm y tế

3388 C

Phải trả, phải nộp khác (Bảo hiểm thất nghiệp)

341 C Vay dài hạn

411 C Nguồn vốn kinh doanh

4211 C Lợi nhuận năm trước

4212 C Lợi nhuận năm nay

4311 C Quỹ khen thưởng

4312 C Quỹ phúc lợi

5111 C Doanh thu bán hàng hóa

5112 C Doanh thu bán thành phẩm

515 C Doanh thu hoạt động tài chính

521 C Chiết khấu thương mại

531 C Hàng bán bị trả lại

532 C Giảm giá hàng bán

621 N Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

622 N Chi phí nhân công trực tiếp

627 N Chi phí sản xuất chung

631 N Gía thành sản xuất

632 N Giá vốn bán hàng

635 N Chi phí tài chính

641 N Chi phí bán hàng

642 N Chi phí quản lý doanh nghiệp

711 C Thu nhập khác

811 N Chi phí khác

8211 N Thuế TNDN hiện hành

8212 N Thuế TNDN hoãn lại

911 C Xác định kết quả kinh doanh

2.1.7.3 Hệ thống báo cáo tại công ty Báo cáo thuế.

Bảng cân đối tài khoản phát sinh tài khoản.

Bảng cân đối kế toán .

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Báo cáo tài chính.

2.1.7.4 Hệ thống chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ a ) Hệ thống chứng từ kế toán

Công ty Anh Xuân tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ trong quá trình tiêu thụ theo quy định của chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC được ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, bao gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có…

Giải thích :

• Hóa đơn GTGT: Khi tiêu thụ hàng hóa, căn cứ vào đơn đặt hàng và phiếu xuất kho, kế toán tiến hành viết hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT là căn cứ để kế toán ghi nhận doanh thu, thủ quỹ thu tiền bán hàng và đồng thời để xuất kho thành phẩm.

• Phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho của công ty do bộ phận kho lập, thủ kho xuất kho, ghi số lượng thực xuất và ký xác nhận vào PXK, sau đó chuyển PXK cho kế toán làm căn cứ ghi sổ.

• Phiếu thu: Do kế toán lập căn cứ hóa đơn GTGT, làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền ghi sổ.

• Hợp đồng kinh tế: Thuận tiện cho việc đối chiếu theo dõi chặt chẽ trong quá trình tiêu thụ.

• Giấy giao hàng: Được lập trong trường hợp kế toán chưa lập hóa đơn GTGT theo yêu cầu của khách hàng (là những khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán). Giấy giao hàng được xem như là đơn đặt hàng của khách hàng, do phòng kinh doanh lập.

b ) Trình tự luân chuyển chứng từ :

Kế toán phần hành lập chứng từ có liên quan, chuyển về cho Giám Đốc, Kế Toán Trưởng duyệt, ký, chuyển cho Thủ Quỹ xác nhận, ký, chuyển cho Kế Toán Tổng Hợp cuối tháng tổng hợp, ghi sổ cái. Chuyển về cho bộ phận kế toán có nhiệm vụ lưu trữ chứng từ.

Thủ quỹ kế toán tổng hợp

Giám Đốc Kế toán Kế toán phần

hành

2.1.7.5 Chính sách kế toán thuế của doanh nghiệp

Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.

Phương pháp trích khấu hao: Theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao áp dụng theo quy định tại quyết định 166/1999/QĐ – BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài Chính Việt Nam.

Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.

Niên độ kế toán tại công ty: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Hàng tháng, kế toán vẫn tổng hợp số liệu và xác định kết quả kinh doanh tháng, để đối tượng kế toán được theo dõi chi tiết hơn, giảm bớt công việc kế toán nhẹ nhàng hơn, sẳn sàng cung cấp số liệu khi Ban Giám Đốc cần.

Một phần của tài liệu kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh bán hàng tại công ty tnhh sản xuất thương mại dịch vụ anh xuân (Trang 34 - 42)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(68 trang)
w