CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH BÁN HÀNG
2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty
2.1.7 Nội dung công tác kế toán
Công ty sử dụng hình thức ghi sổ Nhật Ký Chung
• Các loại sổ sách sử dụng:
- Sổ Nhật Ký Chung
- Sổ Cái : 111, 112, 131, 133, 151…
- Sổ chi tiết thanh toán : 131, 331
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ( sản phẩm, hàng hóa): 151, 153, 156 - Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ tài sản cố định
Căn cứ vào chứng từ phát sinh kế toán nhập vào kế toán excel, cuối tháng kết chuyển, in các sổ chi tiết cần thiết cho cơ quan thuế và bảng cân đối kế toán, bảng cân đối tài khoản phát sinh, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, kế toán dựa vào đó để lập báo cáo hàng tháng, quý, và báo cáo tài chính.
• Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức nhật ký chung :
Chứng từ
BC Tài chính
NK Đặc biệt Sổ NKC Sổ chi tiết
Bảng theo dõi chi tiết
Bảng CĐPS Sổ cái
Kiểm tra. Đối chiếu Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng
Phương tiện phục vụ kế toán :
Hiện nay công tác kế toán hỗ trợ bằng kế toán excel chính nhờ vậy mà công việc của kế toán trở nên gọn nhẹ và được cập nhật một cách nhanh chóng.
Ngoài ra công ty đã tiến hành nối mạng toàn bộ các máy tính trong phòng kế toán nhằm tăng cường khả năng trao đổi và xử lý thông tin giữa các phần hành khác nhau trong hệ thống. Công ty đã trang bị hệ thống tin học kế toán các loại thiết bị tương đối hiện đại bao gồm một máy chủ và nhiều máy tính cá nhân được nối mạng.
2.1.7.2 Hệ thống tài khoản công ty sử dụng
Công ty hiện đang sử dụng 166 tài khoản trong hệ thống tài khoản thuộc chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC được ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
Bảng hệ thống tài khoản :
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY (Ban hành theo Quyết định số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006)
SỐ HIỆU TK
LO ẠI
TK TÊN TẢI KHOẢN
1111 N Tiền mặt Việt Nam
1121-AC N Tiền gửi ngân hàng Á Châu
1121-TCB N Tiền gửi ngân hàng Techcombank
131-CTCH N Công ty Cổ phần Cẩm Hà
131-CTDN N Công Ty TNHH Đức Nhân ( Quy Nhơn)
131-
CTLDV N Công Ty Cổ Phần CN & TM LIDOVIT
131-CTSC N Công Ty TNHH Scancom VN
131-CTTP N Công ty Dịch Vụ Thương Mại Tân Phát
131-CTVA N Công ty TNHH Việt Anh
131-DNTP N DNTN TM Tú Phương
131-
DNVH N DNTN SX TM Việt Hoà
131-
XNCBLSQ
N N
XN Chế Biến LS Qui Nhơn CN TY CP KonHàNừng
131-
XNKN N Xí Nghiệp Chế Biến Lâm Sản Kanak
131-
CTDNKT N Công Ty CP Đức Nhân Kom Tum
131-CTHV N Cty TNHH Hoàn Vũ ( Quảng ngãi)
131-CTAV N Cty TNHH Anh Vy
131-
CTAVI N Cty TNHH Anh Việt
131-
DNNH N DNTN Nguyễn Hoàng
131-PGH N Cty TNHH Phan Gia Hưng
131-TDTT N Cty CP Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành
131-CTHL N Cty TNHH Hiệp Long
131-CTST N Cty TNHH Sài Thành Viễn Đông
131-CTHK N Công ty TNHH Hoàng Khôi
131-CTKT N Cty CP XNK & ĐT Kom Tum
131-CTTV N Cty TNHH Tân Việt Bình Định
131-CTHH N Cty TNHH VIS Huy Hoàng
131-CTTC N Cty TNHH Vibat Thảo Chi
131-
CTCKTP N Cty TNHH Cơ Khí Thiên Phát
131-CTTA N Cty TNHH Thành An
1331 N Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa,
dịch vụ
1332 N Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
141 N Tạm ứng
142 N Chi phí trả trước
151 N Hàng mua đang đi trên đường
1521 N Nguyên vật liệu chính
1521-ZN N Kẽm thỏi
1521-HCL N Acid HCL
1521-
HNO3 N Acid HNO3
1521-
H2SO4 N Acid H2SO4
1521-
NaOH N Bazo NaOH
1521-
NH4CL N NH4CL
1521-OT N Ống thép
1521-TL N Thép lá
1521-AL N Nhôm
1521-CU N Đồng
1521-PE N Nhựa PE
1521-TC N Thép cuộn
1521-fe10 N Sắt f10
1521-fe12 N Sắt f12
1521-fe16 N Sắt f16
1521-fe20 N Sắt F20
1521-TXM N Thép không hợp kim mạ kẽm phủ sơn
1521-
TTKR N Thép không rỉ tấm
1521-Inox N Inox cuộn 201
1521-SH N Sắt vuông
1521-SV N Sắt hộp
1521-SO N Sắt ống
1521-V25 N Sắt V25
1522 N Vật liệu phụ
1522-CO2 N Khi CO2
1522-
Argon N Khĩ Argon
1522-Dây N Dây hàn
hàn
1522-Oxy N Khi Oxy
1522-Que
hàn N Que hàn
1528 N Phế liệu
1531 N Công cụ dụng cụ
1531-DM N Đá mài
1531-
DM102 N Đá mài Star 102x6x16
1531-
DM103 N Đá mài Star 103x2x16 AC80
1531-
DM106 N Đá mài Star 106x6x16
1531-
DM230 N Đá mài Star 230x6x22
1531-
DM180 N Đá mài 180x6x22
1531-
DM150 N Đá mài Star 150x6x22
1531-
DM125 N Đá mài 125x6x22
1531-
DC355 N Đá cắt 355mm
1531-
DC350 N Đá cắt 350mm
1531-
DC180 N Mua Đá cắt 180mm
1531-
DC150 N Đá cắt 150mm
1531-
DC125 N Mua Đá cắt 125mm
1531-
DC100 N Mua Đá cắt 100mm
154 N Chi phí dỡ dang
154-NVL N CP Dỡ dang NVL
154-CCDC N CP Dỡ dang CCDC
154-L N CP Dỡ dang Lương CN trực tiếp SX
154-LQL N CP Dỡ dang Lương nhân viên QL Phân
Xưởng
154-KH N CP Dỡ dang Khấu hao TSCĐ cho SX
154-khac N CP Dỡ dang Điện sản xuất
155 N Thành phẩm nhập kho
1561 N Giá mua hàng hóa
156-BL N Bản lề
156-DX N Dây Xích
156-GS N Gương soi
156-XM2 N Xích mạ 2mm
156-XM4 N Xích mạ 4mm
1562 N Chi phí thu mua hàng hóa
157 N Hàng gởi đi bán
159 C Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
2112 N Nhà cửa, vật kiến trúc
2113 N Máy móc, thiết bị
2114 N Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2115 N Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118 N Tài sản cố định khác
2141 C Hao mòn TSCĐ hữu hình
311-TCB C Vay ngắn hạn (NH Techcombank)
311-AC C Vay ngắn hạn (NH Á Châu)
3311-HT C DNTN TM Hải Thông
3311-TL C DNTN TM Thế Lâm
3311-TH C Công ty TNHH Thanh Huyền
3311-TB C Công ty TNHH Thanh Bình
3311-THV C Công ty TNHH SX TM Thép Việt
3311-THL C Cty TNHH Thành Lợi
3311-IND C Cty TNHH SX-TM Inox Đoàn
3311-DLB C Công ty TNHH Đại Long Bình
3311-VTB C Cty TNHH SX TM DV Vương Thái Bình
3311-
CSTD C Cơ Sở Nhôm Tiến Đạt
3311-TTQ C Cty TNHH SX TM Tân Thanh Quyền
3311-
CTVM C Cty TNHH DV TM Quốc Tế Việt Mỹ
3311-HTX C HTX Cơ Khí & Thương Mại 2/9 3311-
DNHM C DNTN TM Hoa Mỹ
3311-
CTNQ C Cty TNHH Nghi Quân
3311-TDP C Cty TNHH Thành Đại Phong
3311-
CTPT C Cty TNHH XNK Phú Thanh
3311-
DNBP C Chi Nhánh DNTN Bình Phương
3311-
CTMQ C Cty TNHH Một Thành Viên Minh Quân
3311-XT C Cty TNHH SX TM Xuân Thủy
3311-VH C Cty TNHH Việt Hải
3311-khac C Phải trả khác
333111 C Thuế GTGT đầu ra
333112 N Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá
33341 C Thuế thu nhập doanh nghiệp
33342 N Thuế TNDN được giảm
3337 C Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 C Các loại thuế khác
3339 C Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334 C Phải trả công nhân viên
351 C Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
3382 C Kinh phí công đoàn
3383 C Bảo hiểm xã hội
3384 C Bảo hiểm y tế
3388 C
Phải trả, phải nộp khác (Bảo hiểm thất nghiệp)
341 C Vay dài hạn
411 C Nguồn vốn kinh doanh
4211 C Lợi nhuận năm trước
4212 C Lợi nhuận năm nay
4311 C Quỹ khen thưởng
4312 C Quỹ phúc lợi
5111 C Doanh thu bán hàng hóa
5112 C Doanh thu bán thành phẩm
515 C Doanh thu hoạt động tài chính
521 C Chiết khấu thương mại
531 C Hàng bán bị trả lại
532 C Giảm giá hàng bán
621 N Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622 N Chi phí nhân công trực tiếp
627 N Chi phí sản xuất chung
631 N Gía thành sản xuất
632 N Giá vốn bán hàng
635 N Chi phí tài chính
641 N Chi phí bán hàng
642 N Chi phí quản lý doanh nghiệp
711 C Thu nhập khác
811 N Chi phí khác
8211 N Thuế TNDN hiện hành
8212 N Thuế TNDN hoãn lại
911 C Xác định kết quả kinh doanh
2.1.7.3 Hệ thống báo cáo tại công ty Báo cáo thuế.
Bảng cân đối tài khoản phát sinh tài khoản.
Bảng cân đối kế toán .
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo tài chính.
2.1.7.4 Hệ thống chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ a ) Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty Anh Xuân tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ trong quá trình tiêu thụ theo quy định của chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC được ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, bao gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có…
Giải thích :
• Hóa đơn GTGT: Khi tiêu thụ hàng hóa, căn cứ vào đơn đặt hàng và phiếu xuất kho, kế toán tiến hành viết hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT là căn cứ để kế toán ghi nhận doanh thu, thủ quỹ thu tiền bán hàng và đồng thời để xuất kho thành phẩm.
• Phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho của công ty do bộ phận kho lập, thủ kho xuất kho, ghi số lượng thực xuất và ký xác nhận vào PXK, sau đó chuyển PXK cho kế toán làm căn cứ ghi sổ.
• Phiếu thu: Do kế toán lập căn cứ hóa đơn GTGT, làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền ghi sổ.
• Hợp đồng kinh tế: Thuận tiện cho việc đối chiếu theo dõi chặt chẽ trong quá trình tiêu thụ.
• Giấy giao hàng: Được lập trong trường hợp kế toán chưa lập hóa đơn GTGT theo yêu cầu của khách hàng (là những khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán). Giấy giao hàng được xem như là đơn đặt hàng của khách hàng, do phòng kinh doanh lập.
b ) Trình tự luân chuyển chứng từ :
Kế toán phần hành lập chứng từ có liên quan, chuyển về cho Giám Đốc, Kế Toán Trưởng duyệt, ký, chuyển cho Thủ Quỹ xác nhận, ký, chuyển cho Kế Toán Tổng Hợp cuối tháng tổng hợp, ghi sổ cái. Chuyển về cho bộ phận kế toán có nhiệm vụ lưu trữ chứng từ.
Thủ quỹ kế toán tổng hợp
Giám Đốc Kế toán Kế toán phần
hành
2.1.7.5 Chính sách kế toán thuế của doanh nghiệp
Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Phương pháp trích khấu hao: Theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao áp dụng theo quy định tại quyết định 166/1999/QĐ – BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài Chính Việt Nam.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Niên độ kế toán tại công ty: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Hàng tháng, kế toán vẫn tổng hợp số liệu và xác định kết quả kinh doanh tháng, để đối tượng kế toán được theo dõi chi tiết hơn, giảm bớt công việc kế toán nhẹ nhàng hơn, sẳn sàng cung cấp số liệu khi Ban Giám Đốc cần.