TIẾT 16: BÀI TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II
II. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
1. Quần thể ngẫu phối.
- Quần thể ngẫu phối là gì? Cho VD?
- Về mặt di truyền quần thể ngẫu phối khác quần thể tự thụ phấn và giao phối gần như thế nào?
- Quần thể ngẫu phối có 3 KG AA, Aa, aa thì có thể xảy ra các phép giao phối như thế nào?
- Nội dung định luật Hacđi- Vanbec?
- Mối quan hệ giữa tần số alen và thành phần KG của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?
- Nếu gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a thì tần số các KG AA, Aa, aa ở trạng thái cân bằng được xác định như thế nào?
- Điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi- Vanbec?
- Ý nghĩa định luật Hacđi- Vanbec?
- Thực hiện lệch trong SGK trang 73?
Bước 2: HS nghiên cứu, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung câu hỏi.
Bước 3: Đại diện HS trình bày kết quả. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
GV lưu ý HS- Ý nghĩa của định luật :
+ Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể. Giải thích tại sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài. Trong tiến hoá, mặt ổn định cũng có ý nghĩa quan trọng không kém mặt biến đổi, cùng giải thích tính đa dạng của sinh giới.
+ Cho phép xác định tần số của các alen, các kiểu gen từ kiểu hình của quần thể có ý nghĩa đối với y học và chọn giống.
* KN ngẫu phối: Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
* Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối:
- Các cá thể giao phối tự do với nhau.
- Quần thể giao phối đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
- Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể không đổi qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
a. Nội dung định luật Hacđi - Vanbec : Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi – Van bec. Khi đó thoả mãn đẳng thức : p2AA + 2 pqAa + q2aa = 1
Trong đó:plà tần số alen A, q là tần số alen a, p + q = 1.
b. Điều kiện nghiệm đúng của định luật : + Quần thể phải có kích thước lớn.
+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
+ Không có tác động của chọn lọc tự nhiên (các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau).
+ Không có đột biến (đột biến không xảy ra hoặc xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch).
+ Quần thể phải được cách li với quần thể khác (không có sự di – nhập gen giữa các quần thể).
d. Năng lực hình thành cho HS: tự học, hợp tác, phân tích thông tin, tính toán, khái quát hóa, so sánh.
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò Câu hỏi và bài tập trang 70, 73,73 SGK, 6 . Bảng mô tả các mức độ nhận thức:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cấp
cao Nội dung 1:
Các đặc trưng di truyền của quần thể
- Nắm được quần thể là gì.
- Trình bày được vốn gen là gì.
- Biết cách tính tần số alen, tần số KG
- Cho ví dụ về quần thể.
- Cho VD minh họa vốn gen.
- Tính được tần số alen, tần số KG từ VD SGK
-Tính được tầnsố alen, KG trong bài tập mới.
-Tính được tần số len, KG trong trường có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa Nội dung 2:
Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần
- Nắm được KN tự thụ phấn, giao phối gần.
- Trình bày được sự biến đổi TPKG qua các thế hệ.
- Giải thích được vì sao tần số alen không đổi qua các thế hệ.
- Giải thích được nguyên nhân hiện tượng thoái hóa giống.
- Giải thích vì sao luật hôn nhân và gia đình cấm kết hôn trong vòng 3 đời
- Giải thích vì sao ở chim bồ câu không xảy ra hiện tượng
thoái hóa
giống.
Nội dung 3:
Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
- Nắm được khái niệm quần thể ngẫu phối.
- Nêu được đặc điểm của quần thể ngẫu phối.
- Phát biểu được nội dung định luật Hacđi- vanbec
- Nêu được cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân băng
- Kể tên các điều kiện nghiệm đúng
- Nêu ý nghĩa định luật
- Cho VD ngẫu phối .
- Giải thích được ý nghĩa của định luật
- Xác định được quần thể nào cân bằng không cân bằng khi biết cấu trúc di truyền
- vận dụng ý nghĩa định luật Hacđi Vanbec để làm bài tập.
7. Hệ thống câu hỏi:
a) Nhóm câu hỏi nhận biết
1. Dấu hiệu nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec?
A. Quần thể phải lớn, không có sự giao phối tự do B. Mọi cá thể trong quần thể đều sống sót và sinh sản như nhau C. Không xảy ra đột biến D. Giảm phân bình thường các giao tử có khả năng thụ tinh như nhau 2. Nội dung của định luật Hacđi – Vanbec?
Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng của (A), tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng (B) từ thế hệ này sang thế hệ khác.
A. (A): quần thể giao phối ; (B): thay đổi liên tục B. (A): quần thể tự phối ; (B): thay đổi liên tục C. (A):quần thể giao phối; (B):duy trì không đổi D. (A): quần thể tự phối ; (B):duy trì không đổi 3. Thành phần kiểu gen của quần thể giao phối có tính chất? A. đa dạng, ổn định.
B. đa dạng, đặc trưng C. đặc trưng, ổn định D. đặc trưng, thường xuyên biến đổi
4. Gọi p,q lần lượt là tần số tương đối của alen A và alen a. Theo định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ở trạng thái cân bằng phải thoã mãn điền kiện?
A. p2AA + 2pqAa + q2aa =1 B. q2AA + 2pqAa + p2aa =1 C. pAA + 2pqAa + qaa =1 D. p2AA + pqAa + q2aa =1
5. Trong một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số tương đối các alen của thế hệ này là?A. A = 0,6; a = 0,4 B. A = 0,4; a = 0,6 C. A = 0,8; a = 0,2 D. A = 0,5; a = 0,5
6. Quần thể là?
A. Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong các khu vực khác nhau.
B. Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong cùng khu vực.
C. Tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định.
D. Tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm khác nhau.
7. Trong một quần thể thực vật, khi khảo sát 1000 cá thể, thì thấy có 280 cây hoa đỏ ( kiểu gen AA), 640 cây hoa hồng ( kiểu gen Aa), còn lại là cây hoa trắng ( kiểu gen aa). Tần số tương đối của alen A và alen a?
A. A = 0,8; a = 0,2 B. A = 0,2; a = 0,8 C. A = 0,6; a = 0,4 D. A = 0,4; a = 0,6 b) Nhóm câu hỏi thông hiểu
8. Trong 1 quần thể tự phối thì thành phần KG của quần thể có xu hướng?
A. Phân hóa thành các dòng thuần có KG khác nhau B. Ngày càng phong phú, đa dạng về KG C. Tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp D. Ngày càng ổn đinh về tần số alen
9. Ứng dụng của định luật Hacđi-Vanbec trong 1 quần thể ngẫu phối cách ly với quần thể khác, không ó đột biến, CLTN, người ta tính được tần số các alen về 1 gen đặc trưng khi biết được số cá thể?
A. Kiểu hình trội B. Kiểu hình lặn C. Kiểu hình trung gian D. Kiểu gen dị hợp 10. Biết cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: xAA: y Aa: zaa. Tỷ lệ kiểu gen qua 4 lần tự phối ? A. xAA + y/4AA + y/2Aa +y/4aa + zaa = 1 B. xAA + 3y/8AA + y/4Aa + 3y/8aa +zaa = 1
C. xAA + 7y/16AA + y/8Aa + 7y/16aa + zaa = 1 D. xAA + 15y/32AA + y/16Aa + 15y/32aa + zaa = 1 11. Về mặt di truyền học, quần thể được phân biệt?
A. quần thể giao phối, quần thể tự phối B. quần thể giao phối, quần thể sinh sản
C. quần thể giao phối, quần thể sinh sản vô tính D. quần thể giao phối, quần thể không giao phối c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp
12. Cho 3 quần thể có cấu trúc di truyền là
1. 0,35 AA : 0,50 Aa : 0,15 aa 2. 0,36 AA : 0,48 Aa :0,16 aa 3. 0,30 AA : 0,60 Aa :0,10 aa Xét trạng thái cân bằng di truyền của 3 quần thể thì…..
A. cả 3 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. B. cả 3 quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền C. chỉ có quần thể (1) và quần thể (2) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D. chỉ có quần thể (2) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
13. Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P : 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa.Nếu cho các cá thể trong quần thể ngẫu phối sau 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là?
A. 42,25% AA : 45,5% Aa : 9% aa B. 9% AA : 42% Aa : 49% aa C. 42,25% AA : 45,5% Aa : 12,25% aa D. 49% AA : 42% Aa : 9% aa
14. Cho tần số tương đối của các alen A và a. Hãy cho biết quần thể nào sau đây có tỉ lệ cá thể dị hợp tử cao nhất? A. QT1: P = 0,8 ; q = 0,2 B. QT 2: P = 0,6 ; q = 0.4
C. QT 3: P = 0,3 ; q = 0,7 D. QT 4: P = 0,55 ; q = 0,45
15. Cho QT giao phối có CTDT: 0,4AA:0,4Aa:0,2aa. A(xoăn), a(thẳng). Khi đạt cân bằng sô lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp lúc QT đạt cân bằng di truyền là?
A. 800 B. 2400 C. 1250 D. 1800
d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao
16. Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền 0,49AA:0,42Aa:0,09aa = 1. Chọn lọc tự nhiên tác động làm cho những cá thể có KG aa đều bị chết. Cấu trúc di truyền của quần thể sau tác động của CLTN là?
A. 0,49AA:0,42Aa:0,09aa = 1 B. 0,3542AA:0,5929Aa:0,0529aa = 1 C. 0,5929AA:0,3542Aa:0,05929aa = 1 D. 0,81AA:0,18Aa:0,01aa = 1
17. Sự di truyền nhóm máu A, B, O do 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể người nhóm máu O chiếm 25%, TS alen IB là 0,2. Tỷ lệ máu A là? A. 0,45 B. 0,54 C. 0,24 D. 0,39
18. Trong một quần thể, thấy số cá thể mang kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ 1/100 và quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Màu mắt do 1 gen gồm 2 alen quy định và mắt trắng là tính trạng lặn. Tỉ lệ % số cá thể ở thể dị hợp trong quần thể là?A. 18% B. 72% C. 54% D. 81%
Ngày soạn: 17/10/2016 Ngày dạy: 19/10/2016 Tiết KHDH:19