TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN

Một phần của tài liệu GIÁO án SINH 12 SOAN THEO HUONG MOI (Trang 45 - 48)

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

- Phân tích các bước tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

- Các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật, động vật? Ưu điểm từng phương pháp?

Hoạt động 2: Công nghệ gen a.Chuẩn bị của GV, HS:

GV: Tranh vẽ quy trình tạo giống nhờ công nghệ gen.

HS: nghiên cứu trước nội dung I SGK.

b. Hoạt động của thầy- trò

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài ghi Bước 1: GVyêu cầu HS nghiên cứu mục I

SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:

- Công nghệ gen là gì? Kĩ thuật chuyển gen là gì?

- Kĩ thuật chuyển gen gồm những bước nào?

- GV treo tranh quy trình tạo AND tái tổ hợp Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi:

+ Thành phần tham gia tạo AND tái tổ hợp?

+ Enzim cắt giới hạn, enzim nối là gì?

+ Vì sao phải xử lý 2 loại AND bằng 1 loại en zim cắt?

+ Thể truyền là gì?

+ Các bước tao AND tái tổ hợp?

+ AND tái tổ hợp gồm những thành phần nào?

- Làm thế nào để đưa được AND tái tổ hợp vào tế bào nhận?

- Bằng cách nào nhận biết được tế bào nào nhận được AND tái tổ hợp, tế bào nào không?

- Kể tên các giống sinh vật được tạo ra bằng phương pháp này?

Bước 2: HS nghiên cứu, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung câu hỏi.

Bước 3: Đại diện HS trình bày kết quả.

Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

I. Công nghệ gen 1. KN

Công nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào và sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.

Kỹ thuật chuyển gen( KT tạo ADN tái tổ hợp) là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng nhiều cách khác nhau

2. Quy trình

Tạo ADN tái tổ hợp  Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận  Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

a. Tạo AND tái tổ hợp - Thành phần tham gia:

Tế bào cho: là những tế bào chứa gen cần chuyển (vi khuẩn, thực vật, động vật)

Tế bào nhận: vi khuẩn, tế bào thực vật (tế bào chồi, mầm), tế bào động vật (như tế bào trứng, phôi)

Enzyme: gồm enzym cắt giới hạn và enzyme nối

Enzyme cắt giới hạn (restrictaza), cắt hai mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotid xác định

Enzyme nối: (ligaza), tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp

Thể truyền:( véc tơ chuyển gen): Là phân tử ADN có khả năng tự nhân đôi, tồn tại độc lập trong tế bào và mang gen từ tế bào này sang tế bào khác , thể truyền có thể là các plasmid , virut hoặc một số NST nhân tạo như ở nấm men.

- Các bước tạo AND tái tổ hợp:

– Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

– Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính

– Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp b. Đưa AND tái tổ hợp vào tế bào nhận

– Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng

c. Phân lập dòng tế bào có chứa AND tái tổ hợp

Dùng thể truyền là các gen đánh dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu.

c. Năng lực hình thành: Tự học, quan sát, phân tích, khái quát…

Hoạt động 3: Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen a.Chuẩn bị của GV, HS:

GV: Hình 20.1, 20.2 SGK.

HS: nghiên cứu trước nội dung II SGK, sưu tầm thành tựu tạo giống bằng công nghệ gen.

b. Hoạt động của thầy- trò

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài ghi Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II, quan sát

hình 20.1 SGK trả lời các câu hỏi:

- Sinh vật biến đổi gen là gì? Các cách tạo sinh vật biến đổi gen?

- Quy trình tạo động vật chuyển gen?

- Thành tựu tạo động vật chuyển gen?

- Thành tựu tạo TV và VSV biến đổi gen?

Bước 2: HS nghiên cứu hoàn thành nội dung câu hỏi.

Bước 3: Đại diện HS trình bày kết quả. Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen

1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen

Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình

2. Thành tựu

- Tạo giống động vật (cừu sản sinh prôtêin người, chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống...).

- Tạo giống thực vật (bông kháng sâu hại, lúa có khả năng tổng hợp  - carôten...).

- Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen (vi khuẩn có khả năng sản suất insulin của người, sản suất HGH...).

c. Năng lực hình thành: Quan sát, giao tiếp, tự học...

Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò Câu hỏi và bài tập trang 86 SGK,

6 . Bảng mô tả các mức độ nhận thức:

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cấp

cao

Nội dung 1:

Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn BDTH

- Nắm được các bước tạo giống.

- Nêu được các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp lai giống.

- Nêu được quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn BDTH, giống ưu thế lai

- Nêu được khái niệm ưu thế lai

- Lấy được VD về ưu thế lai.

- Giải thích được cơ sở di truyền của ưu thế lai.

- Kể tên được các giống vật nuôi cây trồng ở địa phương tương ứng với các phương pháp tạo giống.

-Phân tích được ưu nhược điểm

của tạo

giống thuần và ưu thế lai.

- Thiết lập được các thí nghiệm chon tạo giống mới từ các giống địa phương.

Nội dung 2:

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

-Nêu các phương pháp gây đột biến nhân tạo.

- Nêu được quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.

- Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng.

- Nêu được thành tựu tạo giống ở Việt Nam.

- Nhận biết được cây lưỡng bội với tứ bội

- Giải thích

tại sao

giống dâu tam bội cho năng suất cao hơn giống dâu tứ bội

- Đề xuất quy trình tạo giống

mới bằng

phương pháp gây đột biến...

Nội dung 3:

Tạo giống nhờ công

-Nêu được KN công nghệ gen.

- Nêu được quy trình chuyển gen

- Giải thích được vì sao phải xử lý thể truyền và gen cần

- Đưa ra được quy trình

nghệ gen

-Nêu được những ứng dụng của kĩ thuật di truyền trong chọn giống vi sinh vật, thực vật và động vật.

chuyển bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn.

chuyển gen của người sang vsv…

7. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá Đã có sau mỗi bài

Ngày soạn: 6/11/2016 Ngày dạy: 8/11/2016 Tiết KHDH:24 -25 1/ CHUYÊN ĐỀ VI: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

Gồm các bài: Bài 21: Di truyền y học.

Bài 22: Bảo vệ vốn gen loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học.

2/ MỤC TIÊU:

a. Kiến thức.

- Hiểu được sơ lược về Di truyền y học, Di truyền y học tư vấn, liệu pháp gen. Nêu được một số tật và bệnh di truyền ở người.

- Nêu được việc bảo vệ vốn gen của loài người liên quan tới một số vấn đề : Di truyền học với ung thư và bệnh AIDS, di truyền trí năng.

b. Kỹ năng.

- Biết phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền tật, bệnh trong sơ đồ ấy.

- Sưu tầm tư liệu về tật, bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế, điều trị bệnh hoặc tật di truyền.

c. Thái độ.

- Yêu thích môn Sinh học, tìm tòi nghiên cứu quy luật di truyền các tính trạng ở người.

- Biết bảo vệ sức khỏe, phòng ngừa bệnh tật cho bản thân và những người xung quanh.

d/ Nội dung trọng tâm của chuyên đề - Bệnh, tật di truyền ở người.

- Di truyền y học tư vấn.

- Các biện pháp bảo vệ vốn gen loài người.

- Nguyên nhân, hậu quả của bệnh ung thư và AIDS.

- Di truyền trí năng.

- Phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền tật, bệnh trong sơ đồ.

3/ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG, PHƯƠNG PHÁP:

- Hình 21.1, 21.2, 22 SGK

- Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, trực quan, kỹ thuật làm việc nhóm…..

4/ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC STT Tên năng lực Các kĩ năng thành phần 1 Năng lực phát

hiện và giải quyết vấn đề

Các kĩ năng sinh học cơ bản:

Quan sát hình 21.1, 21.2, 22, nêu được cơ chế phát sinh hội chứng Đao, quá trình hình thành ung thư, phương pháp chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. Quan sát phả hệ trong sách sinh học 12 nâng cao thực hiện các yêu cầu của

đề bài.

2

Năng lực thu nhận và xử lý thông tin

Phân tích để làm rõ khái niệm di truyền y học, phân biệt được bệnh với tật di truyền, các hội chứng bệnh di truyền ở người.

3 Năng lực nghiên cứu khoa học

Các kĩ năng khoa học:

Quan sát các đối tượng sinh học; Tính toán; Xử lí và trình bày các số liệu, lập các bảng biểu, biểu đồ.

4 Năng lực tính

toán Vận dụng toán xác xuất làm các bài tập về di truyền học người, tính được hệ số thông minh.

5 Năng lực ngôn

ngữ Phát triển ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thông qua trình bày, tranh luận, thảo luận.

6 Năng lực giao tiếp hợp tác

Hình thành các nhóm học tập, phân công các nội dung trong chuyên đề, trình bày các kết quả tìm hiểu của mỗi nhóm.

Một phần của tài liệu GIÁO án SINH 12 SOAN THEO HUONG MOI (Trang 45 - 48)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(106 trang)
w