Chương V. YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH VÀ GÓI THẦU
V. Yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật
Yêu cầu về mặt kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công trình:
TT Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn Ký hiệu
I Yêu cầu công tác tổ chức thi công, công tác chuẩn bị thi công xây lắp
1 Tổ chức thi công TCVN 4055-1997
85 85
2 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công – Quy phạm thi công và Nghiệm thu
TCVN 4252-1988 II Yêu cầu về an toàn lao động trên công trường xây
dựng
1 Quy phạm trong an toàn trong xây dựng TCVN 5308-1981 2 Công việc hàn điện – Yêu cầu chung về an toàn TCVN 3146-1986
3 An toàn cháy - Yêu cầu chung TCVN 3254-1989
III Yêu Cầu về vật liệu xây dựng
1 Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4506-2012 2 Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng – Yêu cầu
kỹ thuật
TCVN 5709-1993
3 Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 1770-1986
4 Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 6260-1997 5 Xi măng xây trát – Yên cầu kỹ thuật TCVN 9202 – 2012 6 Đá dăm, sỏi và dăm – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 1771-1986 7 Phụ gia hóa học cho bê tông – Yêu cầu kỹ thuật TCXDVN 325-2004 IV Yêu cầu về thi công và nghiệm thu
1 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng – Nguyên tắc cơ bản
TCVN 5637-1991 2 Công tác trắc địa trong xây dựng – Yêu cầu chung TCVN 9398-2012 3 Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-1987 4 Lưới thép hàn dùng trong kết cấu BTCT – Tiêu chuẩn
thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu
TCVN 9391-2012 5 Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCXDVN 4085-1985 6 Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép – Quy phạm thi
công và nghiệm thu
TCVN 9115-2012 7 Kết cấu bê tông và bê tông lắp ghép toàn khối – Quy
phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4453-1995 8 Bê tông – Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên TCXDVN 391-2007 10 Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và
nghiệm thu
TCVN 9377-2:2012 và TCVN 9377-3:2012 11 Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và
nghiệm thu
TCVN 5674-1992 12 Quy trình lập thiết kế TCXD và TKTC TCVN 4252-1988 13 Yêu cầu kỹ thuật thi công bằng phương pháp đầm nén 14TCN 20-2004 14 Quy trình thi công bằng phương pháp đầm nén nhẹ 14TCN 2-85 15 Nguyên tắc cơ bản quản lý chất lượng trong các công TCVN 5637-1991
86 86
trình xây dựng
16 Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN 4091-1985 17 Bàn giao công trình xây dựng – Nguyên tắc cơ bản TCVN 5640-1991
2. Yêu cầu về tổ chức kỹ thuật thi công, giám sát;
a. Yêu cầu chung:
Nhà thầu phải thi công, hoàn thiện công trình và sửa chữa bất kỳ sai sót nào trong công trình theo đúng thiết kế và tuân thủ các quy trình, quy phạm xây dựng hiện hành của Việt Nam cũng như phù hợp với các điều kiện riêng của công trình và theo sự chỉ dẫn của cán bộ giám sát. Nhà thầu phải tuân thủ và làm đúng các chỉ dẫn của cán bộ giám sát về mọi vấn đề có nêu hay không nêu trong hợp đồng.
Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chất ổn định, an toàn của tất cả các hoạt động ở công trường trong suốt thời gian thi công, hoàn thiện công trình và trong giai đoạn bảo hành, Nhà thầu phải:
* Quan tâm đầy đủ đến sức khoẻ an toàn của người lao động trên công trường. Đảm bảo trật tự an toàn cho công trình không để xảy ra tình trạng nguy hiểm cho người lao động.
* Bằng mọi biện pháp hợp lý, Nhà thầu phải bảo vệ môi trường ở trong và ngoài công trường nhằm tránh gây thiệt hại về tài sản và người ở công trường và khu vực lân cận.
- Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc bảo vệ công trình, nguyên vật liệu và máy móc thiết bị đưa vào sử dụng cho việc thi công công trình kể từ ngày khởi công công trình đến ngày cấp giấy chứng nhận nghiệm thu bàn giao công trình.
- Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng có xảy ra bất kỳ tổn thất hay hư hỏng nào đối với công trình, người lao động, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì Nhà thầu phải tự sửa chữa, bồi thường bằng chính chi phí của mình.
- Cung cấp toàn bộ nguyên vật liệu đúng yêu cầu kỹ thuật theo thiết kế đưa vào thi công công trình.
- Tổ chức thực hiện thi công công trình đạt yêu cầu kỹ thuật và theo đúng thời hạn hoàn thành công trình đã nêu trong hồ sơ dự thầu được chấp thuận.
- Cung cấp những cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, trợ lý kỹ thuật lành nghề có kinh nghiệm và đủ năng lực đảm bảo thực hiện đúng đắn và đúng thời hạn nghĩa vụ theo hợp đồng.
- Giám sát theo dõi những khối lượng do mình thực hiện ở công trường trong thời gian thi công và ngay cả trong thời gian bảo hành công trình.
- Nếu Chủ đầu tư nhận thấy không thể chấp nhận được những đại diện của Nhà thầu mà theo ý kiến của Chủ đầu tư người đó có hành vi sai phạm hoặc không có năng lực hay không thực hiện đúng đắn nhiệm vụ thì Nhà thầu không được phép cho người đó làm việc ở công trường nữa và nên thay thế càng sớm càng tốt.
- Nhà thầu phải báo cáo các chi tiết về bất kỳ tai nạn, hư hỏng nào trong hoặc ngoài công trường. Trong trường hợp có tai nạn nghiêm trọng, hư hỏng hay
87 87
chết người, Nhà thầu phải báo cáo ngay lập tức bằng các phương tiện nhanh nhất sẵn có.
- Sau khi thi công hoàn thiện công trình và trước khi nghiệm thu công trình, Nhà thầu phải thu dọn, san trả hiện trường và làm cho khu vực công trường được sạch sẽ.
- Nhà thầu chịu trách nhiệm lập đầy đủ hồ sơ hoàn công công trình theo đúng yêu cầu của Chủ đầu tư và các tiêu chuẩn nghiệm thu công trình.
b. Giám sát thi công của Nhà thầu
Giám sát kỹ thuật công trình được quyền bất cứ lúc nào cũng được tiếp cận các vị trí thi công để kiểm tra công tác. Nhà thầu có trách nhiệm hỗ trợ giám sát kỹ thuật công trình trong công tác trên.
Toàn bộ vật liệu, thiết bị, bán thành phẩm sản xuất chỉ được đưa vào công trình sau khi có văn bản nghiệm thu của giám sát kỹ thuật công trình. Mọi vật liệu, thiết bị, bán thành phẩm không được giám sát kỹ thuật chấp nhận phải chuyển khỏi phạm vi công trường.
Khi phát hiện những bất hợp lý trong thiết kế thi công có thể gây tổn hại tới công trình hoặc thiệt hại vật chất cho bên mời thầu thì Nhà thầu phải thông báo cho tổ chức thiết kế có biện pháp xử lý.
Mọi vật tư thay thế chất lượng tương đương phải có chứng chỉ của nhà sản xuất và phải được tổ chức thiết kế, bên mời thầu cho phép bằng văn bản mới được đưa vào công trường.
Các phần khuất của công trình trước khi lấp phải có biên bản nghiệm thu.
Nếu không tuân theo những quy định trên thì mọi tổn thất phục hồi công trình do Nhà thầu chịu.
Nhà thầu phải chấp nhận tạm thời đình chỉ hoặc hoãn thi công không được đòi hỏi bồi hoàn thiệt hại theo yêu cầu của giám sát thi công và Bên mời thầu trong những trường hợp sau:
- Do lý do an ninh và an toàn bảo vệ môi trường - Do nguyên nhân thời tiết khí hậu.
3. Yêu cầu về chủng loại, chất lượng vật tư, máy móc, thiết bị đối với gói thầu:
Tất cả các loại vật liệu, thiết bị dùng cho công trình Nhà thầu phải đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật nêu trong thiết kế kỹ thuật thi công công trình đã được phê duyệt và tuân thủ các quy phạm tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của ngành điện.
Các bản vẽ thiết kế thi công phải được đọc song song với Quy định kỹ thuật này.
Ngoài ra, Chủ đầu tư còn có các yêu cầu cụ thể đối với vật tư thiết bị do Nhà thầu cung cấp như sau:
3.1. Xi măng:
Loại xi măng sẽ được chấp nhận sử dụng trong công trình nếu Nhà thầu đã trình các kết quả thử nghiệm theo TCVN các đặc tính các loại xi mãng đã và được Chủ đầu tư chấp thuận.
88 88
Việc kiểm tra xi măng tại hiện trường phải được tiến hành trong các trường hợp sau:
- Khi có sự nghi ngờ về chất lượng của xi măng.
- Xi măng được bảo quản trên 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tất cả các loại xi măng phải được mua cùng một nguồn và nguồn cung cấp này phải được Chủ đầu tư chấp thuận. Nhà thầu không được dùng xi măng có thành phần khác với loại xi măng đã được dùng trong hỗn hợp thử cấp phối đó.
3.2. Cát:
Nguồn cung cấp phải được kiểm tra và đồng ý của Chủ đầu tư. Cát phải được lấy từ nơi có khả năng cung cấp cát có phẩm chất đều đặn và đủ khối lượng theo tiến độ trong suốt quá trình thi công công trình. Nhà thầu không được tự ý thay đổi nguồn cung cấp cát nếu không có thoả thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.
3.3. Đá dăm, sỏi dăm:
Nguồn cung cấp đá dăm, sỏi dăm phải được sự kiểm tra và đồng ý của Chủ đầu tư. Đá dăm, sỏi dăm phải được lấy tự nơi có khả năng cung cấp có phẩm chất đều đặn, đủ khối lượng theo tiến độ trong suốt quá trình thi công công trình. Nhà thầu không được tự ý thay đổi nguồn cung cấp nếu không có thoả thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.
Đối với kết cấu bê tông cốt thép, kích thước hạt đá dăm, sỏi dăm lớn nhất không được vượt quá 3/4 khoảng cách thông thuỷ nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép.
3.4. Nước:
Tất cả nước dùng để trộn bê tông phải là nước sạch, không ăn mòn đối với bê tông, không có dầu, axít, chất kiềm và những chất hữu cơ gây hại đến quá trình đông kết. Nước để trộn bê tông và bảo dưỡng phải thoả mãn các yêu cầu TCVN 4506 - 1987.
3.5. Cốt thép:
Trước khi sử dụng, Nhà thầu phải trình chứng nhận nguồn gốc, các chứng chỉ chất lượng và các kết quả thử nghiệm theo TCVN 197 - 1985 và TVVN 198 - 1985 của cốt thép được sử dụng cho Chủ đầu tư xem xét. Được Chủ đầu tư chấp thuận mới đưa vào sử dụng.
3.6. Gạch xây:
Gạch xây sử dụng cho công trình là chỉ lò đứng, trước khi sử dụng, Nhà thầu phải trình chứng nhận nguồn gốc, các chứng chỉ chất lượng và các kết quả thử nghiệm theo TCVN 1450 - 1998 (đối với gạch đặc) và TCVN 1451 - 1998 (đối với gạch lỗ) cho Chủ đầu tư xem xét, được Chủ đầu tư chấp thuận mới đưa vào sử dụng.
3.7. Gạch lát nền:
Gạch lát nền sử dụng cho công trình là gạch loại 1 do các hãng Liên doanh sản xuất có xuất xứ rõ ràng, trước khi sử dụng Nhà thầu phải trình chứng nhận nguồn gốc, các chứng chỉ chất lượng và các kết quả thử nghiệm cho Chủ đầu tư xem xét. Được Chủ đầu tư chấp thuận mới đưa vào sử dụng.
3.8. Tôn lợp mái, cửa:
89 89
Tôn lợp mái, cửa sử dụng cho công trình phải đúng yêu cầu của thiết kế, có xuất xứ rõ ràng, trước khi sử dụng Nhà thầu phải trình chứng nhận nguồn gốc, các chứng chỉ chất lượng cho Chủ đầu tư xem xét. Được Chủ đầu tư chấp thuận mới đưa vào sử dụng.
3.9. Thiết bị WC, thiết bị nước:
Thiết bị WC sử dụng cho công trình phải đúng yêu cầu của thiết kế, loại 1 do các hãng Liên doanh sản xuất có xuất xứ rõ ràng, trước khi sử dụng Nhà thầu phải trình chứng nhận nguồn gốc, các chứng chỉ chất lượng cho Chủ đầu tư xem xét.
Được Chủ đầu tư chấp thuận mới đưa vào sử dụng.
3.10.Thiết bị điện:
Tất cả các loại dây điện sử dụng cho công trình phải đúng yêu cầu thiết kế, loại 1 đạt tiêu chuẩn TCVN 9206 - 2012, TCVN 9207 - 2012, do các hãng Liên doanh ản xuất có xuất xứ rõ ràng, trước khi sử dụng Nhà thầu phải trình chứng nhận nguồn gốc, các chứng chỉ chất lượng cho Chủ đầu tư xem xét. Được Chủ đầu tư chấp thuận mới đưa vào sử dụng.
4. Yêu cầu về trình tự thi công, lắp đặt:
a) Trước khi thi công:
Các vật liệu chính sử dụng cho công trình cần lấy mẫu để thí nghiệm kiểm tra của đơn vị chuyên ngành thí nghiệm bao gồm: Cát, đá, xi măng, thép các loại;
Các vật tư, thiết bị sử dụng cho công trình cũng cần có đăng ký kiểm định nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của cơ quan có thẩm quyền trước khi đưa vào sử dụng. Bao gồm: Cáp đồng, cáp ngầm, ống thép, tủ điện…
b) Sau khi thi công:
Tiến hành nghiệm thu các thiết bị đã được lắp đặt.
5. Yêu cầu về vận hành thử nghiệm, an toàn:
5.1. Những công việc ban đầu
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng, Nhà thầu tiến hành công việc lập biện pháp thi công chi tiết trình Ban QLDA xem xét. Sau đó tiến hành thi công các bước (Khi có giấy phép xây dựng).
5.2. Công tác vận chuyển vật liệu phê thải và tập kết vật liệu thi công:
- Vận chuyển vật liệu phế thải :
Thu gom khi phá dỡ: Căn cứ vào biện pháp thi công chi tiết đã được phê duyệt, Nhà thầu thu gom theo từng loại phế thải, tái sử dụng trên mặt bằng sao cho tiện cho việc sử dụng hoặc vận chuyển đi nơi khác được thuận tiện.
Vận chuyển đi nơi khác: Đối với vật liệu tái sử dụng, Nhà thầu phải vận chuyển, bốc xếp vào kho bãi theo yêu cầu của Chủ đầu tư; đối với phê thải, Nhà thầu phải vận chuyển ra khỏi công trình đổ đúng nơi quy định của chính quyền địa phương.
- Tập kết vật liệu thi công: Nhà thầu tập kết vật liệu theo tiến độ thi công và mặt bằng tổ chức thi công đã được phê duyệt.
5.3. Công tác khác: Theo qui định hiện hành.
5.4. Công tác nghiệm thu, bàn giao:
90 90
Nhà thầu phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trước khi nghiệm thu, như: các biên bản nghiệm thu kỹ thuật, các biên bản thí nghiệm, nhật ký công trình, các biên bản xử lý tồn tại ...
6. Yêu cầu về phòng chống cháy nổ:
Nhà thầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về PCCC tại công trường, đảm bảo không để cháy nổ xảy ra. Tập huấn cho cán bộ công nhân những quy định về PCCC và xử lý khi xảy ra cháy nổ.
7. Yêu cầu về vệ sinh môi trường:
- Nhà thầu có trách nhiệm thu dọn, làm sạch và hoàn trả lại mặt bằng mà trong quá trình thi công đã bị hư hại hoặc chiếm dụng. Tất cả các máy móc, vật tư thiết bị, các nguyên vật liệu và đất thừa còn dư trong quá trình thi công phải được dọn dẹp sạch sẽ, đảm bảo mỹ quan chung của khu vực.
- Công tác này chỉ được công nhận là hoàn tất khi được Chủ đầu tư xác nhận.
8. Yêu cầu về an toàn lao động:
- Nhà thầu phải nêu rõ các biện pháp an toàn thực hiện trong quá trình thi công.
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình xây lắp công trình. Sau khi thi công xong, Nhà thầu phải dọn dẹp, vệ sinh và phục hồi nguyên trạng.
9. Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công:
Nhà thầu phải nêu rõ nguồn nhân lực, thiết bị phục vụ thi công cho từng hạng mục, giai đoạn cụ thể cho dự án nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình.
10. Yêu cầu về biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục:
Trong hồ sơ dự thầu nhà thầu phải nêu biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục.
11. Yêu cầu về hệ thống kiểm tra, giám sát chất lượng của nhà thầu:
Quản lý chất lượng công trình được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước. Cụ thể trách nhiệm của Nhà thầu trong việc quản lý chất lượng công trình như sau:
- Lập sổ nhật ký thi công từng hạng mục công việc về thời gian bắt đầu, hoàn thành và mọi diễn biến trong quá trình xây dựng của từng hạng mục công trình.
- Sau khi chuyển tiếp mỗi hạng mục xây dựng phải có đầy đủ các biên bản nghiệm thu báo cáo đúng với mẫu Bộ Xây dựng quy định và Nghị định của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và thông tư có liên quan.
- Việc thi công phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; áp dụng đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng đã được quy định và chịu sự giám sát, kiểm tra thường xuyên về chất lượng công trình của Bên mời thầu, cơ quan thiết kế, cơ quan giám sát và cơ quan giám định Nhà nước theo phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng.
91 91