(1)Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề…
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân,nhóm..
(4) Phương tiện dạy học: Lược đồ (5) Sản phẩm: Nội dung bài học
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
* Gv chia HS làm 3 nhóm thảo luận nội dung(3 phút) : Nhóm 1 : điểm khác nhau giữa người Tinh khôn và người tối cổ ? (Về con người ) HS : _Người tối cổ : Hộp sọ và não nhỏ, trên mình còn lớp lông mỏng, xương choài về phía trước.
_Người tinh khôn:Dáng thẳng đứng, đôi tay khéo léo, trán cao, mặt phẳng, hộp sọ và thể tích não lớn hơn, lớp lông biến mất.
Nhóm 2 : điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ ? (Về công cụ sản xuất)
GV cho HS xem những công cụ bằng đá, bằng đồng để HS so sánh các công cụ thời kì đồ đá cũ ,đá giữa, đá mới, đồ kim khí(sgk)
Từ đó HS rút ra nhận xét.
Nhóm 3 : điểm khác nhau
-HS trả lời
-HS trả lời
-3 nhóm thảo luận -Nhóm 1 trả lời
I-ÔN TẬP :
1-Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và người tối cổ :
a.Về con người :
+Người tối cổ: Hộp sọ và não nhỏ,xương hàm choài về phía trước trên người còn lớp lông mỏng
+Người tinh khôn: Hình dáng giống con người hiện nay.
b.Về công cụ sản xuất:
_Người tối cổ công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ
_Người tinh khôn công cụ bằng đá mài tinh xảo (công cụ bằng đồng như : cuốc, liềm, thuổng … đồ trang sức bằng đá, bằng đồng )
c.Về tổ chức xã hội :
_Người tối cổ sống theo bầy, săn bắt và hái lượm
_Người tinh khôn sống theo
giữa người tinh khôn và người tối cổ ? (Về tổ chức xã hội)
GV cho HS xem lại những bức tranh về người nguyên thuỷ .
HS quan sát nhận xét, so sánh.
* Đại diện nhóm trình bày, cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét kết luận GV:Giáo dục tư tưởng:Nhờ yếu tố nào người tối cổ trở thành người tinh khôn?
HS:Qúa trình lao động,vì vậy lao động là yếu tố rất quan trọng thúc nay xã hội ngày càng phát triển.
GV cho HS xem lại lược đồ các quốc gia cổ đại H10 SGK.
Sau đó gọi HS trình bày trên lược đồ.
-Nhóm 2 trả lời
-HS rút ra nhận xét
-Nhóm 3 trả lời
-HS quan sát nhận xét
thị tộc, trồng trọt và chăn nuôi
2-Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
_Phương Đông: Ai Cập, vùng Lưỡng Hà, Ấn Độ Trung Quốc.
_Phương Tây : Hi Lạp và Rô Ma.
HOẠT ĐỘNG 3: Ôn tập (18p) (1)Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề…
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân,nhóm..
(4) Phương tiện dạy học: Lược đồ (5) Sản phẩm: Nội dung bài học
Nội dung hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung bài học -Trình bày các tầng lớp
chính trong XH phương Đông và phương Tây ? HS : Phương đông : qúy tộc, nông dân, nô lệ Phương Tây : Chủ nô và nô lệ.
?Phân tích thân phận của từng tầng lớp? (Giành cho HS khá giỏi)
-HS trả lời
-HS trả lời
II-BÀI TẬP:
1-Các tầng lớp xã hội trong thời cổ đại:
+ PHƯƠNG ĐÔNG:
NÔNG DÂN
NÔ LỆ
GV cho HS điền vào bảng sau:
Phương Đông
Phương Tây Nhà
nước chuyên chế:
_ Vua có quyền cao nhất
Nhà nước chiếm hữu nô lệ:
_ Chủ nô nắm quyền cao nhất
Những thành tựu văn hoá thời cổ đại :
- Về chữ viết, chữ số.
_ Về khoa học.
_ Về các công trình nghệ thuật
LĨNH VỰC
THÀNH TỰ _ Chữ
viết, chữ số
_Các khoa học
_ Công trình nghệ thuật
_ Chữ tượng hình , chữ theo mẫu a,b,c..,chữ số 1,2,3….
_
Toán,Lí ,Hoá, Thiên văn,Lịch sử , Địa
lí…….
_ Kim Tự Tháp, thành Babilon, đền
Pactênông, đấu trường Côlidê
+ PHƯƠNG TÂY
2.Các loại nhà nước thời cổ đại:
_ Phương Đông: Nhà nước chuyên chế _ Phương Tây : Nhà nước chiếm hữu nô lệ
3. Những thành tựu văn hoá thời cổ đại
_ Thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú trên nhiều lĩnh vực.
4. Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại ?
_ Thời cổ đại, loài người đã để lại những thành tựu văn hoá phong phú và đa dạng trên nhiều lĩnh vực.
CHỦ NÔ NÔ LỆ
GV tổ chức cho HS thảo luận và đại diện từng nhóm trình bày ý kiến : . GV sơ kết như sau : _ Thời cổ đại, loài người đã để lại những văn hoá phong phú và đa dạng trên nhiều lĩnh vực. Chúng ta cần trân trọng gìn giữ, và bảo vệ chúng.(giáo dục thái độ ,tình cảm)