CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Bài 6: Bảo quản dây và dụng cụ liên kết dây
4. Bảo quản dụng cụ liên kết dây
4.1. Tìm hiểu việc bảo quản dụng cụ liên kết dây 4.2. Bảo quản ròng rọc
4.3. Bảo quản móc 4.4. Bảo quản ma-ní 4.5. Bảo quản vít chai 4.6. Bảo quản khuyên 4.7. Bảo quản ma-ní xoay
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi
2. Bài tập thực hành C. Ghi nhớ
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Tài liệu giảng dạy:
Giáo trình dạy nghề mô đun Sử dụng dây và dụng cụ liên kết dây trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Thủy thủ tàu cá.
2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ:
1 Máy tính, 1 máy chiếu, 1 phim tài liệu, các slide hình ảnh.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất:
- 1 Phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp học 30 người.
- Phòng thực hành có đủ hệ thống cấp điện, nước.
- Trang thiết bị, dụng cụ
- Vật
liệu sử dụng
cho lớp 30 học
viên
Vật liệu tiêu hao Số lượng
Dây cáp Φ 8 mm 50m
Dây thừng PA Φ 8 mm 50m
Dây thừng PA Φ 10 mm 50m
- Cơ sở thực
hành, thực tập:
Tại phòng thực
hành và trên tàu đánh cá của cơ sở sản xuất, công ty hoặc hộ gia đình.
4. Điều kiện khác:
Học viên có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động, 30 áo phao nếu thực hành trên tàu hành trình, chuyên gia hướng dẫn tối thiểu có trình độ trung cấp chuyên ngành khai thác hàng hải, có kinh nghiệm giảng dạy và công tác thực tiễn.
V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
1. Phương pháp đánh giá:
- Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp thi (trắc nghiệm hoặc vấn đáp).
Trang thiết bị, dụng cụ Số lượng
Dụng cụ cắt cáp 6 chiếc
Kềm cắt dây 6 chiếc
Bộ dụng cụ chầu cáp 30 bộ
Bộ dụng cụ chầu dây thừng 30 bộ
Ma ní các loại 30chiếc
Vít chai 30 chiếc
Mỏ móc 30 chiếc
Vòng khuyên 30 chiếc
Con lăn 30 chiếc
Ròng rọc 30 chiếc
Mỏ móc 30 chiếc
Pa-lăng 30 chiếc
- Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua bài thực hành, có thể sử dụng phương pháp quan sát kết hợp kiểm tra chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm học viên thực hiện.
- Học viên phải hoàn tất các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun
2. Nội dung đánh giá - Kiến thức:
Trình bày được quy trình chầu dây thừng, chầu dây cáp, thắt nút dây, sử dụng dụng cụ liên kết dây, buộc và mở dây buộc tàu, bảo quản dây và dụng cụ liên kết dây và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện quy trình chầu dây thừng đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình chầu dây cáp đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình thắt nút dây đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình sử dụng dụng cụ liên kết dây đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình buộc và mở dây buộc tàuđúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình bảo quản dây và dụng cụ liên kết dâyđúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thái độ: Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, các quy định về bảo hộ lao động, an toàn trên biển, có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Chương trình mô đun Sử dụng dây và dụng cụ liên kết dây áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
- Chương trình mô đun Sử dụng dây và dụng cụ liên kết dây có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác trong Chương trình dạy nghề sơ cấp Thủy thủ tàu cá cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng;
- Chương trình áp dụng cho các địa phương trong cả nước, đặc biệt là các vùng duyên hải Bắc bộ, miền Trung, miền Đông nam bộ và miền Tây nam bộ;
- Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu;
- Là mô đun giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, tránh các nguy hiểm… và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp dạy (có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và thực hành).
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt.
- Giáo viên cần cập nhật các thông tin về nghề Thủy thủ tàu cá trong nước và trên thế giới, tránh tình trạng giới thiệu kiến thức đã lạc hậu, hoặc không phù hợp với thực tế. Nên sử dụng câu đơn giản, dễ hiểu khi giảng bài.
- Dạy lý thuyết phần nào thực hành ngay phần đó.
- Cần cho học viên thực hành nhiều lần để đạt đến kỹ năng thành thạo.
- Chia nhóm để học viên có thể trao đổi, giúp đở nhau trong thực hành.
- Kiểm tra từng cá nhân nhưng gắn liền với nhóm để tạo không khí thi đua, sôi nỗi và kích thích tinh thần tương trợ trong học tập.
a. Phần lý thuyết
- Giáo viên có thể sử dụng phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) …để phát huy tính tích cực của học viên.
- Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa ... để hỗ trợ trong giảng dạy.
b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành ... và mời các học viên khác nhận xét, trên cơ sở đó giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia học viên của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép;
- Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ;
- Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết:
+ Quy trình thắt nút dây và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
+ Quy trình chầu dây thừng và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
+ Quy trình bảo quản dây và dụng cụ liên kết dây và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
- Phần thực hành:
+ Thực hiện quy trình chầu dây thừng đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình chầu dây cáp đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình thắt nút dây đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình buộc và mở dây buộc tàu đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình bảo quản dây và dụng cụ liên kết dây đúng yêu cầu kỹ thuật.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Hội nghề cá Việt Nam, Bách khoa thủy sản, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2007.
- Nguyễn Hữu Lý, Công tác thủy thủ, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội, 1991.
- Trường kỹ thuật đường sông II, Giáo trình thuyền nghệ, Đồng Tháp 1987.
- Trần Thời, Cẩm nang 150 nút dây thông dụng nhất thế giới, Nxb Trẻ, Tp Hồ Chí Minh, 2012
- Một số tài liệu, hình ảnh trên mạng internet.
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ Mã số mô đun: MĐ03
Nghề: Thủy thủ tàu cá
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: LẮP RÁP VÀ SỬA CHỮA NGƯ CỤ Mã số mô đun: MĐ 03
Thời gian mô đun: 72 giờ (Lý thuyết: 10 giờ, Thực hành 58 giờ;
Kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
1.Vị trí: Mô đun Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Thủy thủ tàu cá, có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học.
2. Tính chất: Mô đun Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ là một trong những mô đun trọng tâm trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Thủy thủ tàu cá. Phần lý thuyết được giảng dạy trên lớp, phần thực hành có thể tổ chức tại cơ sở
đào tạo nhưng nếu thực hành ngay trên các tàu khai thác thủythì hiệu quả là cao nhất.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức
+ Trình bày được quy trình chuẩn bị lắp ráp, sửa chữa ngư cụvà yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
+ Trình bày được quy trình đan lưới và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
+ Trình bày được quy trình cắt lưới và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
+ Trình bày được quy trình lắp ráp áo lưới và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
+ Trình bày được quy trình lắp ráp áo lưới vào dây giềng và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
+ Trình bày được quy trình lắp ráp phao chì vào vàng lưới và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
+ Trình bày được quy trình vá lưới và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
+ Trình bày được quy trình bảo quản ngư cụ và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
2. Kỹ năng
+ Thực hiện quy trình chuẩn bị đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình đan lướiđúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình cắt lưới đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình lắp ráp áo lưới đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình lắp ráp áo lưới vào dây giềng đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình lắp ráp phao chì vào vàng lưới đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình vá lưới đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện quy trình bảo quản ngư cụ đúng yêu cầu kỹ thuật.
3. Thái độ
Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật về thi công và sửa chữa ngư cụ, các quy định về bảo hộ lao động, an toàn trên biển, có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian Tổng
số
Lý thuyết
Thực hành, bài tập
Kiểm tra*
1 Bài 1: Chuẩn bị lắp ráp và sửa chữa ngư cụ
4 1 3
2 Bài 2: Đan lưới 13 2 10 1
3 Bài 3: Cắt lưới 12 2 10
4 Bài 4: Lắp ráp áo lưới 8 1 6 1
5 Bài 5: Lắp ráp áo lưới vào dây giềng 8 1 7
6 Bài 6: Lắp ráp phao, chì vào vàng lưới 8 1 6 1
7 Bài 7: Vá lưới 8 1 6 1
8 Bài 8: Bảo quản ngư cụ 7 1 6
Kiểm tra hết mô đun 4 4
Cộng 72 10 54 8
Ghi chú: * Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết