- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau: Luyện tập.
* Bài 2: Tính nhẩm.
- HS nêu lại cách nhẩm.
* 30 + 6
+ 30 có 3 chục 0 đơn vị + 6 là 6 đơn vị
+ Nhẩm o đơn vị cộng 6 đơn vị được 6 đơn vị
+ 3 chục và 6 đơn vị là viết 36 - 4 HS lên bảng, cả lớp thi nham nêu kết quả.
* bài 3:
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm phiếu bài tập
Bài giải:
Số bạn lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 36 ( bạn) Đáp số: 36 bạn
* Bài 4:
- HS vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 8 cm
- Hs nêu lại cách đặt phép tính cộng, cách cộng
--- Ngày soạn: 25/ 05/ 2020
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2020 Tập đọc
TIẾT 26: MÈO CON ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu; bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. Trả lời câu hỏi 1; 2 (SGK). Học thuộc lòng bài thơ (HS NK)
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
II. KĨ NĂNG SỐNG
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức bản thân.
- Tư duy phê phán.
- Kiểm soát cảm xúc.
III. ĐỒ DÙNG
- Tranh sách giáo khoa, bảng phụ.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Chuyện ở lớp
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp?
+ Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
+ Ở lớp em đã ngoan thế nào?
- Nhận xét.
B. Bài mới(25’) 1/ GV giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng mèo chậm chạp, mệt mỏi. Giọng cừu to nhanh nhẹn, giọng mèo hoảng sợ
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng, từ khó đọc
+ Tiếng buồn được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét và hd các tiếng còn lại tương tự.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Bé kể chuyện của bạn mai, bạn hùng, ...
+ Mẹ muốn nghe bé kể chuyện ở lớp con đã ngoan thế nào.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- 1 em đọc lại bài
- HS đọc nối tiếp các nhân, cả lớp:
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc: Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
- b + uôn + dấu huyền.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV giải nghĩa từ:
+ Buồn bực: buồn và khó chịu + Kiếm cớ: Tìm lí do
+ La toáng: Kêu ầm ĩ GV cho HS luyện đọc từ.
*Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- Yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp - GV hướng dẫn HS đọc câu khó:
- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn (GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi)
- GV gọi HS nối tiếp đọc đoạn - GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- Đọc bài trong nhóm
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi 1 HS đọc lại bài thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
- GV gọi 2 em đọc lại cả bài - GV cho HS đọc to lại toàn bài
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (10’) - GV gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
1) Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? - Gọi 4 em đọc to đoạn 2 và trả lời.
2) Cừu làm thế nào khiến Mèo vội xin đi học ngay?
+ be toáng: kêu ầm ĩ.
3) Tranh vẽ cảnh gì?
- HS nghe.
- HS đọc theo dãy bàn.
- 2 HS đọc cá nhân nối tiếp.( 2 lần)
- Hs đọc bài nhóm bàn
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ HS nêu: Cái đuôi tôi ốm - Cắt đuôi khỏi hết
- Tranh vẽ cảnh Cừu giơ kéo định cắt đuôi Mèo
- GV gọi HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét
- Chốt nội dung: bài thơ châm biếm những bạn lười học.
* Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng (9’).
- GV hướng dẫn hs đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương động viên C. Củng cố dăn dò: (3’)
- GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ - GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Kể cho bé nghe
- HS đọc theo nhóm 2 em.
- HS đọc đồng thanh cả lớp – nhóm - cá nhân.
- HS thi đọc cá nhân - dãy bàn.
- HS nghe
Chính tả
TIẾT 12: MÈO CON ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10-15 phút.
2. Kĩ năng: Điền đúng chữ r, d hay gi; vần in hay iên vào chỗ trống. Bài tập (2) a hoặc b.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ, vở bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- uôt hay uôc: buộc tóc, chuột đồng - c hay k ? túi kẹo, quả cam