3. Giai ủoạn thực hiện dự ỏn
2.2.3 Xỏc ủịnh cơ sở khoa học của nhúm bản ủồ phục vụ cụng tỏc giao ủất trong thực hiện dự ỏn ủường giao thụng cấp huyện
Cỏc bản ủồ sau ủõy: Bản ủồ hiện trạng SDð; bản ủồ quy hoạch SDð; bản ủồ ủiah hỡnh; bản ủồ ủịa chớnh. Là những bản ủồ ủó ủược Bộ Tài nguyờn và Mụi trường ban hành cỏc chuẩn, cỏc quy phạm thụng nhất trong cả nước nờn ủề tài này khụng ủề cập ủến mà khẳng ủịnh nhưng bản ủồ khi ủược ủựa vào sử dụng trong dự ỏn phải ủảm bảo ủược thành lập ủỳng theo cỏc tiờu chuẩn quy ủịnh của nhà nước.
a. Bản ủồ hiện trạng sử dụng ủất khu ủất lập dự ỏn:
- Mục ủớch, ý nghĩa.
+ ðõy là bản ủồ hiện trạng sử dụng ủất khu ủất lập dự ỏn do chủ ủầu tư chịu trỏch nhiệm lập nhằm mục ủớch xin Sở TNMT xỏc nhận về hiện trạng, mục ủớch sử dụng cỏc loại ủất tại thời ủiểm lập dự ỏn ủầu tư.
+ Thành lập bản ủồ hiện trạng sử dụng ủất cho khu ủất lập dự ỏn nhằm mục ủớch lập hồ sơ xin chỉ giới ủường ủỏ và quy hoạch tổng mặt bằng.
- Cơ sở toàn học: Bản ủồ hiện trạng ủược thành lập trờn hệ tọa ủộ VN- 2000, phộp chiếu UTM, mỳi chiếu 030, kinh tuyến trục ủược quy ủịnh theo từng tỉnh.
+ Tỷ lệ bản ủồ: Bản ủồ hiện trạng sử dụng ủất thường ủược xõy dựng ở tỷ lệ 1/500 ủến 1/2000.
+ Mỳi chiếu: Bản ủồ hiện trạng sử dụng ủất xõy dựng ở mỳi chiếu 030.
+ Tọa ủộ và ủộ cao: Bản ủồ hiện trạng sử dụng ủất sử dụng hệ tọa ủộ VN- 2000 (phộp chiếu UTM, mỳi chiếu 030, kinh tuyến trục quy ủịnh theo từng tỉnh).
Hệ ủộ cao quốc gia tại Hũn Dấu, Hải Phũng.
- Chia mảnh và ủỏnh số: Việc chia mảnh và ủỏnh số cho bản ủồ hiện trạng sử dụng ủất ủược tuõn thủ theo quy tắc chia mảnh ủỏnh số theo quy phạm bản ủồ ủịa chớnh. Tuy nhiờn với những dự ỏn dạng tuyến cú thể phõn mảnh tự do và ủỏnh số theo quy tắc từ trờn xuống dưới, từ trỏi sang phải.
- Nội dung bản ủồ hiện trạng sử dụng ủất: Bản ủồ hiện trạng sử dụng ủất thành lập cho khu ủo cú cỏc nội dung sau:
+ Khung bản ủồ, lưới bản ủồ, cỏc ủiểm khụng chế tọa ủộ, tỷ lệ bản ủồ, sơ ủồ phõn mảnh.
+ Các yêu tố về thủy văn: Sông, ngòi, ao , hồ …
+ Cỏc yếu tố về dỏng ủất: Thể hiện lồi lừm của mặt ủất qua cỏc ủiểm ủộ cao (khụng cú ủường bỡnh ủộ)
+ Cỏc yếu tố kinh tế xó hội: Cầu, cống, ủỡnh, chựa, trạm biến thế … + Cỏc yếu tố về giao thụng, thủy lợi: ủường, mương, …
+ Cỏc yếu tố về ủịa giới hành chớnh: ðia giới xó, huyện, tỉnh, quốc gia.
+ Cỏc yếu tố về ranh giới thửa ủất
+ Nội dung của bản ủồ hiện trạng sử dụng ủất cũn ủược thể hiện qua ký hiệu như: Ký hiệu nhận biết cỏc loại ủất thể hiện theo ký hiệu bản ủồ ủịa chớnh;
ký hiệu về ủịa vật, dỏng ủất ủược thể hiện theo ký hiệu bản ủồ ủịa hỡnh.
b. Bản ủồ xỏc ủịnh chỉ giới ủường ủỏ.
- Mục ủớch, ý nghĩa:
Là bản ủồ ủược xõy dựng trờn nền của bản ủồ hiện trạng sử dụng ủất khu vực lập dự án do Sở Quy hoạch Kiến trúc – Viện Quy hoạch Xây dựng lập, nhăm xỏc ủịnh quy mụ xõy dựng dự ỏn và phạm vi chiếm dụng ủất của dự ỏn.
Bản ủồ chỉ giới ủường ủỏ nhằm mục ủớch: Xỏc ủịnh chớnh xỏc vị trớ và ranh giới SDð của dự ỏn từ ủú xỏc ủinh quy mụ và phạm vi chiếm dụng của dự ỏn; Căn cứ cho việc xõy dựng bản ủồ phục vụ GPMB.
- Cơ sở toàn học: Bản ủồ chỉ giới ủường ủỏ ủược thành lập trờn hệ tọa ủộ VN-2000, phộp chiếu UTM, mỳi chiếu 030, kinh tuyến trục ủược quy ủịnh theo từng tỉnh.
+ Tỷ lệ bản ủồ: Bản ủồ chỉ giới ủường ủỏ thường ủược xõy dựng ở tỷ lệ 1/500 ủến 1/2000.
+ Mỳi chiếu: Bản ủồ chỉ giới ủường ủỏ xõy dựng ở mỳi chiếu 030.
+ Tọa ủộ và ủộ cao: Bản ủồ chỉ giới ủường ủỏ sử dụng hệ tọa ủộ VN- 2000 (phộp chiếu UTM, mỳi chiếu 030, kinh tuyến trục quy ủịnh theo từng tỉnh).
Hệ ủộ cao quốc gia tại Hũn Dấu, Hải Phũng.
- Chia mảnh và ủỏnh số: Việc chia mảnh và ủỏnh số cho bản ủồ chỉ giới ủường ủỏ ủược tuõn thủ theo quy tắc chia mảnh ủỏnh số theo quy phạm bản ủồ ủịa chớnh. Tuy nhiờn với những dự ỏn dạng tuyến cú thể phõn mảnh tự do và ủỏnh số theo quy tắc từ trờn xuống dưới, từ trỏi sang phải.
- Nội dung bản ủồ chỉ giới ủường ủỏ: Bản ủồ chỉ giới ủường ủỏ thành lập cho khu ủo cú cỏc nội dung sau:
+ Khung bản ủồ, lưới bản ủồ, cỏc ủiểm khụng chế tọa ủộ, tỷ lệ bản ủồ, sơ ủồ phõn mảnh.
+ Các yêu tố về thủy văn: Sông, ngòi, ao , hồ …
+ Cỏc yếu tố kinh tế xó hội: Cầu, cống, ủỡnh, chựa, trạm biến thế …
+ Cỏc yếu tố về dỏng ủất: Thể hiện lồi lừm của mặt ủất qua cỏc ủiểm ủộ cao (khụng cú ủường bỡnh ủộ)
+ Cỏc yếu tố về giao thụng, thủy lợi: ủường, mương, …
+ Cỏc yếu tố về ủịa giới hành chớnh: ðia giới xó, huyện, tỉnh, quốc gia.
+ Cỏc yếu tố về ranh giới thửa ủất
+ Nội dung của bản ủồ hiện trạng cũn ủược thể hiện qua ký hiệu như: Ký hiệu nhận biết cỏc loại ủất thể hiện theo ký hiệu bản ủồ ủịa chớnh; ký hiệu về ủịa vật, dỏng ủất ủược thể hiện theo ký hiệu bản ủồ ủịa hỡnh.
+ Thể hiện ủường ranh giới xõy dựng dự ỏn (bằng mầu ủỏ, lực nột 0.1).
c. Bản trớch ủo ủịa chớnh.
- Mục ủớch, ý nghĩa:
Bản trớch ủo ủịa chớnh là bản ủồ ủược thành lập dựa trờn nền bản ủồ ủịa chớnh và bản ủồ chỉ giới ủường ủỏ, do chủ ủầu tư chịu trỏch nhiệm thành lập ủược phũng TNMT cấp huyện, UBND cấp huyện kiểm tra phờ duyệt. Bản ủồ xõy dựng nhằm xỏc ủịnh chi tiết, chớnh xỏc về diện tớch, loại ủất, chủ sử dụng cú ủất bị thu hồi ủể thực hiện dự ỏn.
Mục ủớch bản trớch ủo ủịa chớnh:
+ Thống kờ, kiểm kờ diện tớch ủất chiếm dụng của dự ỏn
+ Tổng hợp chi tiết diện tớch, loại ủất bị thu hồi và diện tớch cũn lại cho từng thửa ủất.
+ Căn cứ lập phương ỏn ủền bự, tỏi ủịnh cư, GPMB.
+ Là công cụ giúp nhà nước thi hành các nhiệm vụ, công việc có liên quan ủến ủất ủai, cấp lại GCNQSDð.
- Cơ sở toàn học: Bản trớch ủo ủịa chớnh ủược thành lập trờn hệ tọa ủộ VN-2000, phộp chiếu UTM, mỳi chiếu 030, kinh tuyến trục ủược quy ủịnh theo từng tỉnh.
+ Tỷ lệ bản ủồ: Bản trớch ủo ủịa chớnh thường ủược xõy dựng ở tỷ lệ 1/500 ủến 1/2000.
+ Mỳi chiếu: Bản trớch ủo ủịa chớnh xõy dựng ở mỳi chiếu 030.
+ Tọa ủộ: Bản trớch ủo ủịa chớnh sử dụng hệ tọa ủộ VN-2000 (phộp chiếu UTM, mỳi chiếu 030, kinh tuyến trục quy ủịnh theo từng tỉnh).
- Chia mảnh và ủỏnh số: Việc chia mảnh và ủỏnh số cho bản trớch ủo ủịa chớnh ủược tuõn thủ theo quy tắc chia mảnh ủỏnh số theo quy phạm bản ủồ ủịa chớnh. Tuy nhiờn với những dự ỏn dạng tuyến cú thể phõn mảnh tự do và ủỏnh số theo quy tắc từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
- Nội dung bản trớch ủo ủịa chớnh: Bản trớch ủo ủịa chớnh thành lập cho khu ủo cú cỏc nội dung sau:
+ Khung bản ủồ, lưới bản ủồ, cỏc ủiểm khụng chế tọa ủộ, tỷ lệ bản ủồ, sơ ủồ phõn mảnh.
+ Các yêu tố về thủy văn: Sông, ngòi, ao , hồ …
+ Cỏc yếu tố kinh tế xó hội: Cầu, cống, ủỡnh, chựa, trạm biến thế … + Cỏc yếu tố về giao thụng, thủy lợi: ủường, mương, …
+ Cỏc yếu tố về ủịa giới hành chớnh: ðia giới xó, huyện, tỉnh, quốc gia.
+ Cỏc yếu tố về ranh giới thửa ủất
+ Nội dung của bản ủồ trớch ủo ủịa chớnh cũn ủược thể hiện qua ký hiệu như: Ký hiệu nhận biết cỏc loại ủất thể hiện theo ký hiệu bản ủồ ủịa chớnh; ký hiệu về ủịa vật, dỏng ủất ủược thể hiện theo ký hiệu bản ủồ ủịa hỡnh.
+ Thể hiện ủường ranh giới xõy dựng dự ỏn (bằng mầu ủỏ, lực nột 0.1).
+ Thể hiện số thửa, diện tớch, loại ủất cho từng thửa ủất
+ Thể hiện diện tích thu hồi và diện tích còn lại, phương pháp thể hiện diện tích này bằng mầu sắc.
2.3 Cụng nghệ thành lập nhúm bản ủồ phục vụ cụng tỏc giao ủất.
2.3.1. Cỏc phương phỏp và cụng nghệ thành lập bản ủồ
Cỏc bản ủồ thuộc nhúm này hầu hết ủược thành lập ở tỷ lệ lớn từ 1/10000 ủến 1/500, do ủú cỏc phương phỏp thành lập ủược lựa chọn bao gồm hai phương pháp.
- Phương phỏp ủo ủạc trực tiếp ngoài thực ủịa
- Phương phỏp biờn vẽ từ cỏc bản ủồ ủó cú (chủ yếu là BððH, BðQHSDð, BðHTSDð … ngoài ra cũng có thể sử dụng các tư liệu và ảnh viễn thỏm ủộ phõn giải cao.)
Với ủiều kiện cụng nghệ khoa học hiện nay việc thành lập bản ủồ chắc chắn kết hợp, ứng dụng các công nghệ tiên tiến và tin học.