A. Bài cũ:
- 1 HS kể lại chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” theo lời 1 nhân vật trong truyện.
- Gv nhËn xÐt, ghi ®iÓm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Triển khai bài:
Hoạt động 2:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học.
- GV ghi đề.
- 1 HS đọc to đề bài.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV lưu ý cho HS gợi ý 1,2 trong SGK.
- Cho HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
b) Hướng dẫn thực hành kể chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm.
- GV chia nhóm.
- HS làm việc theo nhóm - Cho HS thi kể chuyện.
- Đại diện nhóm kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, khen những HS kể hay.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài tiết sau
*********************************************
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH I.Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hòa bình.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê/thành phố.
II. Đồ dùng dạy học :
Từ điển học sinh, các bài thơ, bài hát… nói về cuộc sống hòa bình, khát vọng hòa bình.
IIi. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ:
- 3 HS làm lại BT ở tiết trước; học sinh lần lượt đọc phần đặt câu - Gv nhËn xÐt, ghi ®iÓm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Triển khai bài:
* Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “ Cánh chim hòa bình”
- Hoạt động nhóm, lớp
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng
Giáo viên chốt lại chọn ý b
- Học sinh phân biệt nghĩa: “bình thản, yên ả, hiền hòa” với ý b
Bài 2:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghĩa với hòa bình và không đồng nghĩa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc bài làm của mình
* Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố
- Hoạt động nhóm, lớp
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm ghi vào giấy và đưa lại cho thư ký tổng hợp.
- Đại diện nhóm trình bày
Giáo viên chốt lại
- Cả lớp nhận xét, nhóm nào chọn nhiều từ, nhóm đó sẽ thắng
Bài 4:
- 2 học sinh đọc yêu bài 4 - Học sinh làm bài
- Học sinh khà giỏi đọc đoạn văn
Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét.
* Nhóm B và C làm thêm bài 4 3. Củng cố dặn dò:
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những bức tranh đã vẽ và bài hát đã sưu tầm - Chuẩn bị: “Từ đồng âm”
*************************************
Thứ 5 ngày 4 tháng 10 năm 2012
Toán : ĐỀ - CA – MÉT VUÔNG ; HÉC – TÔ – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu :
-Biết gọi tên ,kí hiệu và qan hệ của các đơn vị đo diện tích :đề -ca-mét-vuông ; héc-tô-mét –vuông.
-Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đè-ca-mét-vông và héc-to-mét- vuông.
-Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét-vuông và mét vuông ;đề-ca-mét-vuông với héc-tô-mét-vuông.
-Biết chuyển đổi số đo diện tích(trường hợp đơn giản).
II/ Đồ dùng dạy học: Dụng cụ học tập.Hình vẽ SGK III/ Các hoạt động dạy - học:
A/ Bài cũ: GV chấm VBT một số em - nhận xét B/ Bài mới : Giới thiệu bài dam2, hm2 - Ghi đề
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông a)Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông
- GV yêu cầu HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học .
- Dựa vào đó GV hỏi: Vậy đề ca- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?(...1 dam).
- HS nêu cách đọc và viết kí hiệu
- GV gọi HS đoc , GV ghi bảng: Một đề-ca-mét vuông (1 dam2).
b)Phát hiện mối quan hệ giữa đề ca mét vuông và mét vuông
- GV cho HS quan sát hình như SGK ở bảng hỏi : hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? (1 dam), chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau. Nối các điểm chia để được các hình vuông nhỏ .
- GV cho HS quan sát thảo luận nhóm bàn để biết 1 dam2 gồm bao nhiêu hình vuông 1 m2(100 hình vuông 1 m 2)
- Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu m2 . HS nêu GV ghi bảng: 1 dam2 = 100 m2 Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông
Tương tự như phần 1. GV ghi bảng : Một héc-tô-mét vuông (1 hm2) 1 hm2 = 100 dam2
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS nêu miệng
Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó HS đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra và chữa bài
Bài 3: HS dựa vào mối quan hệ đơn vị đo diện tích để làm bài rồi chữa bài Củng cố, dặn dò :
- HS nhắc cách đọc và viết 2 đơn vị đo diện tích vừa học - Chiều hoàn thành ở VBT.
- Nhận xét giờ học./.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG ÂM I.Mục tiêu :
-Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ)
-Biết phân biệt nghĩa cuả từ đồng âm (BT1 ,mục III) ;đặt câu để phân biệt các từ đồng âm(2 trong số 3 từ ở BT2) ;bước đầu hiểu tác dụng cả từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình SGV - Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy - học:
A/ Bài cũ : - GV gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố .
B/ Bài mới: Giới thiệu bài Từ đồng âm. Ghi đề Hoạt động 1: Phần nhận xét
- GV ghi bảng: a) Ông ngồi câu cá b) Đoạn văn này có 5 câu
- yêu cầu HS đọc thầm và cho biết dòng nào nêu đúng nghĩa của mỗi từ trong câu.
- HS nêu, cả lớp và GV nhận xét đưa ra lời giải đúng + Câu (cá) : bắt cá,tôm,...bằng móc sắt nhỏ
+ Câu (văn) : đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn...
- HS nhận xét về cách phát âm và nghĩa của hai từ câu? (....)
- GV chốt lại: hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau song nghĩa khác nhau . Những từ như thế được gọi là từ đồng âm .
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Cả lớp đọc thầm nội dung phần ghi nhớ - 2,3 HS đọc to
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của BT1 - HS làm việc theo cặp
- GV mời HS trình bày
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận đưa ra lời giải đúng . Bài tập 2,3: HS làm việc cá nhân
- HS nêu miệng
- Cả lớp và GV nhận xét sữa chữa Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ
- GV tổ chức chơi đố vui . HS trả lời nhanh Củng cố -dặn dò :
- HS nhắc lại : thế nào là từ đồng âm
- Chiều hoàn thành ở VBT. Bài sau : Mở rộng vốn từ : Hữu nghị, Hợp tác, Nhận xét giờ học./.
**********************************************
Chính tả ( Nghe -Viết)
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.Mục tiêu :
-Đọc diễn cảm bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình bạn ,tình hữ nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
-Hiểu nội dung :Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.Trả lời câu hói SGK.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần III/ Các hoạt động dạy - học:
A/ Bài cũ :
- HS viết vần của các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình cấu tạo vần.; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng
B/ Bài mới: Giới thiệu bài Chính tả. Ghi đề Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết
- GVđọc bài- HS theo dõi SGK
- HS đọc thầm GV nhắc HS chú ý viết đúng từ dễ viết sai chính tả :khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác,...
- HS gấp SGK GV đọc cho HS viết - HS soát lại bài
- GV chấm 7-10 em . HS còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau . - GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS viết vào vở BT
2 HS viết lên bảng , nêu cách đánh dấu thanh - Cả lớp và GV nhận xét kết quả
Bài tập 3: - HS nêu
- GV giúp HS tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ - Cả lớp và GV nhận xét.
Củng cố -dặn dò :
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ua / uô.
- Bài sau : Ê-mi-li, con...
- Nhận xét giờ học
*************************************
Lịch sử : PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐễNG DU
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS nêu được:
- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.
- Phong trào Đông du là phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp; thuật lại phong trào Đông du .
II. Đồ dùng dạy học :
- Chân dung Phan Bội Châu.
- Phiếu học tập của HS.
iII. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ:
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt xã hội?
- Gv nhËn xÐt, ghi ®iÓm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm.HS tìm hiểu về tiểu sử của Phan Bội Châu.
- GV cho HS quan sát chân dung Phan Bội Châu và hỏi: em có biết nhân vật lịch sử này tên là gì, có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà không?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để giải quyết yêu cầu:
? Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu tìm hiểu được về Phan Bội Châu.
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.
- GV nêu những nét chính về tiểu sử Phan Bội Châu: ông sinh năm 1867 trong 1 gia đình nhà nho nghèo, giàu truyền thống yêu nước thuộc huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Khi còn rất trẻ, ông đã có nhiệt cứu nước… . Ông mất ngày 29-10-1940 tại Huế.
Hoat động 2:Làm việc nhóm.HS hiểu sơ lược về phong trào Đông du.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng đọc SGK và thuật lại những nét chính về phong trào Đông du dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:
?Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì?( Phong trào Đông du được khởi xướng năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo…)
? Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào? (Phong trào vận động được nhiều thanh niên sang Nhật học.)
? Kết quả của phong trào Đông du và ý nghiã của phong trào này là gì?
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét về kết quả thảo luận của HS, sau đó hỏi cả lớp:
+ Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập?( Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm học tập để về cứu nước.
+ Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông du.)
? Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học?
- GV: sự thất bại của phong trào Đông du cho thấy rằng đã là đế quốc thì không phân biệt màu da, chúng sẵn sàng cấu kết với nhau để áp bức dân tộc ta.
3. Củng cố dặn dò:
Nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài cũ, tìm hiểu về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành .
******************************************
Thứ 6 ngày 5 tháng 10 năm 2012 Toán
MI-LI-MÉT VUÔNG, BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I.Mục tiêu :
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li- mét-vuông. Quan hệ giữa mi- li- mét- vuông và xăng- ti -mét -vuông.
-Biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
-H thành thạo trong chuyển đổi đơn vị đo ;say mê học toán
II/ Đồ dùng dạy học: Một số hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1 cm.
Bảng có kẻ sẳn các dòng, cột như SGK III/ Các hoạt động dạy - học:
A/ Bài cũ: Chấm vở bài tập ở nhà một số em
B/ Bài mới: Giới thiệu bài Mi-li- mét vuông, ...Ghi đề
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông - GV hỏi: các em đã học đơn vị đo diện tích nào?
- GV thiệu mi-li-mét vuông
- GV yêu cầu HS dựa vào đơn vị do diện tích đã học nêu:"Mi-li-mét vuông là đơn vị đo diện tích một hình vuông có cạnh dài 1mm".
- HS nêu kí hiệu mi-li-mét vuông, GV ghi bảng : Một mi-li-mét vuông (1 mm2)
- GV treo hình vẽ phóng to 1 cm2 giới thiệu: Đây là hình vuông có cạnh dài 1cm , diện tích là 1cm2 , cạnh ô vuông nhỏ là bao nhiêu ?(1mm) .vậy 1 ô vuông nhỏ là 1mm2
- ? 1 cm2=? mm2 (100 mm2)
- ? 1 cm2 = phần mấy cm2 (1/100 cm2) - GV ghi bảng: 1cm2 = 100 mm2 1 mm2 = 1/ 100 cm2
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đo đơn vị diện tích
- HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé . - HS nêu GV ghi vào bảng đã kẻ sẳn .
- GV cho HS nhận xét
- HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó, thảo luận theo nhóm hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích
- Đại diện các nhóm nêu, GV ghi bảng, cả lớp nhận xét .
- HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa thành lập nêu nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị đo tiếp liền ?(100 lần) + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
(1/100)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS tự làm bài rồi đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra chéo và chữa bài Bài 2,3 : HS làm bài rồi chữa bài , GV chấm một số em
Củng cố - dặn dò :
- HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ của chúng - Về nhà làm bài tập 1,2,3 ở vở BT tr.34. Bài sau : Luyện tập./.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I.Mục tiêu :
-Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh( về ý ,bố cục ,dùng từ đặt câu ...) ;nhận biết được lỗi trong bài và tự sữa được lỗi .
-Rèn kĩ nămg viết văn cho H
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh, phấn màu, VBT III/ Các hoạt động dạy - học:
A/ Bài cũ : - GV chấm bảng thống kê trong vở của 2,3 HS . B/ Bài mới: Giới thiệu bài Tập làm văn. Ghi đề
Hoạt động 1: Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
- GV nhận xét chung về kết quả bài viết.
- Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt:
+ Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp chữa vào vở nháp + HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng
Hoạt động 2: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi trong bài : + Sửa lỗi trong bài
+ Học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay
- HS trao đổi , tìm ra cái hay của đoạn văn bài văn + Viết lại một đoạn văn trong bài làm.
+ HS trình bày đoạn văn đã viết lại . Củng cố - dặn dò :
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập làm đơn.
- Nhận xét gìơ học./.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
SINH HOẠT đội
I. Mục tiêu:
4. Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
5. Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
6. Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. Các hoạt động dạy học :
* Lớp trưởng điều khiển
- Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt: Học tập, Chuyên cần, Kỷ luật - Ban cán sự lớp nhận xét
* GV nhận xét chung:
- Ưu: Vệ sinh tốt, sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động đoàn thể…
- Tồn tại: Học sinh học bài còn yếu, về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa.
* Công tác tuần tới:
- Vệ sinh trường lớp..
- Học tập trờn lớp cũng như ở nhà cần chăm chỉ, chuyên cần.
- Viết bài trng bày ở bảng thi đua của lớp.
***************************************************
Kí duyệt chuyên môn:
*****************************************************************
TUẦN 6