1 Kiến thức :
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
2 Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đơn
3 Thái độ : Giaó dục hs thích học tiếng việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chuẩn bị phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG Nội dung Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1’
4’
1’
30’
A.Ổn định tổ chức
B.KTBC C.Bài mới 1. GTB
2. Dạy bài mới Bài tập 1:
Bài tập 2:
-Cho HS hát
-GV KT bài tập tiết trước.
-GV giới thiệu bài
- GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích những từ ngữ viết tắt.
- HDHS điền đúng vào ô trống ở mỗi mục.
- GV bao quát chung, giúp đỡ em còn lúng túng.
- GV nhận xét.
-Giúp HS đi đến KL chung:
-HS hát -HS báo cáo
- HS nghe
-HS đọc yêu cầu của bài và nội dung phieáu
- HS làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu trong vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc tờ khai.
- HS đọc y/c bài tập.
4’ 3. Củng cố, dặn dò:
Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý…
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị bài
- Suy nghó, TLCH - N/x, boồ sung.
-HS nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...
KHOA HỌC
TIẾT 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I . MỤC TIÊU:
1 Kiến thức :
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
2 Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm hiểu sự sống của thực vật 3 Thái độ : Giaó dục hs thích tìm hiểu về thực vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Hình trang 120, 121SGK. Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG Nội dung Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1’
4’
1’
15’
A.Ổn định tổ chức
B KTBC:
C.Bài mới 1. GTB
2. Dạy bài mới HĐ 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hoâ haáp
-Cho HS hát
- Kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật
-Nhận xét
-GV giới thiệu bài -Ôn tập kiến thức cũ.
-Không khí có những thành phần nào ?
- Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống thực vật.
-Làm việc theo cặp
- GV nêu yêu cầu thảo luận về quá trình quang hợp của cây:
+ Tranh 1: Quá trình quang hợp diễn ra khi nào?
+ Quan sát tranh thấy vào ban ngày cây lấy khí gì, thải ra khí gì ?
+ Tương tự tranh 2: Quá trình quang hợp diễn ra khi nào ? + Ban đêm cây lấy vào khí gì, thải ra khí gì ?
- HS hát - 2HS nêu
-HS nghe
-HS làm việc cá nhân nhắc lại kiến thức cũ.
- HS quan sát hình 1, 2 trang 120, 121 SGK để thảo luận cùng nhau.
- Đại diện vài nhóm HS trình bày kết quả.
- NX, boồ sung
15’
4’
HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực teá veà nhu caàu khoâng khí cuûa thực vật
3.Cuûng coá dặn dò:
- Làm việc cả lớp
- GV KL
- GV nêu vấn đề: Thực vật
“ăn” gì để sống ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu aáy ?
-Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các –bô-níc của thực vật.
- Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm bàn.
- HS TL.
- HS đọc mục : Bạn cần bieát
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
-HS nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...
Địa lý
TIẾT 30: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng - Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung
- Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối cư nhiều tuyến đường giao thông - Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ lược đồ
- Biết các loại đường giao thông từ Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác II. Chuẩn bị:Bản đồ hành chính Việt Nam.Lược đồ hình 1 bài 24.
III.Các hoạt động dạy- học:
TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
10’
10’
A.Ổn định tổ chức
B.KTBC:
C. Bài mới:
1. GTB
2. Dạy bài mới HĐ 1: Làm việc theo nhóm bàn
HĐ 2: HS làm việc theo nhóm
-Cho HS hát
- HS lên chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ hành chính VN và kể tên 1 số công trình kiến trúc cổ ở Huế.
- Nhận xét cho điểm -Gv giới thiệu bài
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được:
+ Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
- Nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa.
- Nêu các phương tiện giao thông đến Đà Nẵng ?
- GV kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì thành phố là nơi đến và xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông.
- GV chia nhóm, giao việc: Qua bảng ghi tên hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi các nơi khác, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng?
-HS hát
-HS chỉ bản đồ và kể
-HS nghe
-HS quan sát lược đồ và H2 sgk.
- HSTL câu hỏi về vị trớ cuỷa ẹN
- Một vài HS báo cáo kết quả làm việc
- HS quan sát tranh, nêu nhận xét .
- HS neâu
-HS dựa vào bảng
10’
4’
HĐ3:HS làm việc cá nhân
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chốt : Ngành sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng.
- GV nêu: Hàng từ các nơi khác được đưa đến Đà Nẵng, chủ yếu sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do Đà Nẵng làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu nước ngoài.
B1: GV yêu cầu HS tìm trên H1 và cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch ? Những địa điểm đó thường nằm ở đâu?
- GV nhận xét bổ sung thêm:
+ Có nhiều cảnh đẹp.
+ Nhiều bãi tắm thận lợi cho khách du lịch nghỉ ngơi.
+ Giao thông thuận lợi.
+ Có bảo tàng...
- GV nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau.
thống kê trả lời câu hỏi trong SGK.
-HS liên hệ với những kiến thức ở bài 25.
- HS nêu miệng những địa điểm thu hút khách du lịch và địa điểm đó nằm ở đâu.
- HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung theõm 1 soỏ ủũa ủieồm du lịch khác.
-HS nêu lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch - HS nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...
Ý kiến của người kiểm tra BGH ký duyệt