Chương 2. THỰC TRẠNG CHỈ ĐẠO HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
2.1. Khái quát về tỉnh Bắc Kạn
2.1.2. Khái quát về GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn
Từ sau khi tái lập tỉnh (năm 1997) đến nay, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, sự nghiệp giáo dục đào tạo tỉnh Bắc Kạn đã có sự phát triển vượt bậc:
- Qui mô giáo dục không ngừng tăng lên, đến nay các chỉ tiêu về số lượng, cơ cấu các bậc học đều đạt mức độ tương đối cao. Tỉnh hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học năm 1998, hoàn thành phổ cập giáo dục THCS tháng 12 năm 2005, hiện đang triển khai thực hiện phổ cập giáo dục THPT.
- Tỷ lệ huy động học sinh đến trường năm học 2010 - 2011:
+ Nhà trẻ (30,52%);
+ Mẫu giáo (96,49%);
+ Tiểu học (99,66%);
+ THCS (98,04%);
+ THPT (82,11%).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Toàn tỉnh có 66 658 học sinh từ mầm non đến THPT.
- Mạng lưới trường lớp phát triển nhanh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu học tập của con em đồng bào các dân tộc trong tỉnh, kể cả ở những vùng xa xôi, khó khăn. Đến năm học 2010 - 2011, toàn tỉnh có 116 trường Mầm non, 110 trường TH, 20 trường TH&THCS, 77 trường THCS và 10 trường THPT, 05 trường THCS&THPT, 06 Trung tâm GDTX, 01 Trung tâm KTTH - HN, 01 Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật, 01 Công ty cổ phần Sách - Thiết bị trường học. Bình quân mỗi xã, phường có 0,95 trường mầm non; 0,90 trường tiểu học; 0,76 trường (THCS, TH&THCS); mỗi huyện có 1,90 trường THPT và THCS&THPT. Toàn tỉnh có 05 trường PTDTNT cấp huyện (thuộc cấp THCS); 01 trường PTDTNT tỉnh (thuộc cấp THPT) là các trường dành riêng cho con em các đồng bào dân tộc thiểu số, tạo nguồn cán bộ địa phương. Do đặc thù một tỉnh miền núi, mật độ dân cư thưa thớt, nên vẫn còn tồn tại các loại hình trường ghép liên cấp: trường mầm non cho nhà trẻ và mẫu giáo; trường TH&THCS cho học sinh tiểu học và THCS; trường THCS&THPT cho học sinh THCS và THPT.
- Những yếu tố tác động có tính quyết định đến chất lượng giáo dục như:
Đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất kỹ thuật nhà trường, công tác quản lý giáo dục,... được từng bước tăng cường và phát triển tạo tiền đề quan trọng cho việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của địa phương.
Bên cạnh đó vẫn còn một số bất cập:
- Hình thức đào tạo các loại hình trường lớp chưa đa dạng (toàn tỉnh có 01 trường THPT Dân lập, chưa có trường TH, THCS ngoài công lập).
- Mặc dù công tác xã hội hoá giáo dục đã có sự chuyển biến, các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương quan tâm nhiều hơn đến giáo dục nhưng do đời sống của nhân dân còn nghèo, trình độ dân trí còn hạn chế,... là những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả công tác xã hội hóa giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Đến tháng 12 năm 2010, qui mô phát triển hệ thống giáo dục như sau:
Bảng 2.1: Quy mô phát triển hệ thống giáo dục phổ thông tỉnh Bắc Kạn
Bậc, cấp học Số
trường Số lớp Số học sinh
Tỷ lệ HS/dân
số (%)
HS/
lớp
GV/
lớp
Phòng/
lớp
Mầm non 116 1 036 16 333 5,44 15,77 1,19 0,88
Tiểu học 110 1 504 22 971 7,66 15,27 1,41 1,08
THCS 77 649 16 911 5,64 26,06 2,27 1,08
THPT 15 264 9 994 3,33 37,86 2,26 0,96
Các trung tâm 8 19 449 0,15 23,63 2,68 2,21
Toàn tỉnh 326 3 472 66 658
(Nguồn: [16])
Bảng 2.2: Số liệu trường, lớp, học sinh
Loại hình Số trường Số lớp Số học sinh
Tổng số Nữ Dân tộc
Mầm non 116 1 036 16 333 8 010 14 559
Tiểu học 110 1 504 22 971 10 990 20 945
THCS 77 649 16 911 8 161 15 592
THPT 15 264 9 994 5 609 8 874
Các trung tâm 8 19 449 204 373
Toàn tỉnh 326 3 472 66 658 32 974 60 343
(Nguồn: [16])
Bảng 2.3: Số liệu cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Loại hình
Tổng số GV, CBVC
GIÁO VIÊN CÁN BỘ
QUẢN LÝ NHÂN VIÊN
Tổng số
Trong đó Số GV trình độ trên
chuẩn
Tổng số Hiệu trưởng Hiệu phó Tổng số Biên chế Hợp đồng
Biên chế Hợp đồng Số lượng Tỷ lệ
Mầm non 1 619 1 229 1 036 193 333 27,10 214 100 114 176 102 74 Tiểu học 2 540 2 118 2 036 82 1075 50,76 245 106 139 177 170 7 THCS 1 888 1 474 1 411 63 491 33,31 178 89 89 236 231 5
THPT 759 597 573 24 23 3,85 40 14 26 122 81 41
Các TT 91 51 51 0 0 0 14 8 6 26 25 1
Sở, phòng 194
Toàn tỉnh 7 091 5 469 5 107 362 1 922 35,14 691 317 374 737 609 128 (Nguồn: [16])
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 2.4: Số liệu cơ sở vật chất trường học
Loại hình Phòng học văn hóa Phòng học
bộ môn
Thƣ viện Tổng số Kiên cố Bán kiên cố Tạm
Mầm non 916 306 288 322 0 0
Tiểu học 1 622 580 861 181 0 52
THCS 700 489 189 22 94 39
THPT 254 201 27 26 60 15
Các TT 42 28 13 1 2 0
Toàn tỉnh 3 534 1 604 1 378 552 156 106
(Nguồn: [16])
2.1.2.2. Số liệu phát triển giáo dục THCS
Tính đến thời điểm tháng 12 năm 2010, số liệu phát triển cấp học THCS như sau:
Bảng 2.5: Số liệu trường học có lớp THCS
Trường Địa bàn
Số lượng trường theo loại hình
Số lượng xã, phường
THCS PTCS PTDTNT THPT
TX. Bắc Kạn 05 - - - 8
Huyện Ba Bể 14 01 01 01 16
Huyện Bạch Thông 07 04 - - 17
Huyện Chợ Đồn 13 01 01 01 22
Huyện Chợ Mới 06 03 - 01 16
Huyện Na Rì 14 08 01 - 22
Huyện Ngân Sơn 07 01 01 01 11
Huyện Pác Nặm 07 02 - 01 10
Toàn tỉnh 73 20 4 05 122
(Nguồn: [16])
Từ bảng số liệu trên cho thấy: Mạng lưới trường THCS phân bố không đều, một số xã không thành lập được trường do số lượng học sinh quá ít; một số xã còn phải ghép học sinh THCS vào học tại trường THPT hoặc phải ghép vào học tại trường TH do khó khăn về cơ sở vật chất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 2.6: Tỷ lệ giáo viên/lớp theo địa bàn huyện, thị xã
Trường
Địa bàn Số lớp THCS Số giáo viên Tỷ lệ GV/lớp
TX. Bắc Kạn 56 133 2,38
Huyện Ba Bể 120 263 2,19
Huyện Bạch Thông 70 175 2,50
Huyện Chợ Đồn 99 219 2,21
Huyện Chợ Mới 67 142 2,12
Huyện Na Rì 104 241 2,32
Huyện Ngân Sơn 61 142 2,33
Huyện Pác Nặm 72 159 2,21
Toàn tỉnh 649 1 474 2,27
(Nguồn: [16])
Tỷ lệ giáo viên/lớp lớn hơn quy định về tỷ lệ định biên của trường THCS (1,90) do điều kiện địa hình nên một số đơn vị phân tách nhiều nhiều điểm trường, có thể đánh giá là đội ngũ giáo viên dạy THCS đủ số lượng.
Bảng 2.7: Thống kê trình độ đào tạo của giáo viên THCS tỉnh Bắc Kạn
Trình độ ĐT Địa bàn
Tổng số giáo viên
Đại học Cao đẳng THCN
Số
lượng Tỷ lệ (%)
Số
lượng Tỷ lệ (%)
Số
lượng Tỷ lệ (%)
TX. Bắc Kạn 133 79 59,40 51 38,35 3 2,26
Huyện Ba Bể 263 64 24,33 197 74,90 2 0,76
Huyện Bạch Thông 175 66 37,71 108 61,71 1 0,57
Huyện Chợ Đồn 219 57 26,03 162 73,97 0 0,00
Huyện Chợ Mới 142 49 34,51 92 64,79 1 0,70
Huyện Na Rì 241 109 45,23 132 54,77 0 0,00
Huyện Ngân Sơn 142 35 24,65 106 74,65 1 0,70
Huyện Pác Nặm 159 14 8,81 144 90,57 1 0,63
Toàn tỉnh 1 474 473 32,09 992 67,30 9 0,61
(Nguồn: [16])
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn