VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Một phần của tài liệu TÀI LIỆU CHUẨN THI ĐỊA LÝ THPT QUỐC GIA 2015 (Trang 54 - 58)

I/ Các thế mạnh và hạn chế của vùng:

1/Vị trí địa lý:

- Đồng bằng Sông Hồng gồm 10 tỉnh, thành

- Diện tích: 15.000 km2, chiếm 4,5% diện tích của cả nước.

- Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước.

a) Thuận lợi:

- Là cầu nối giữa Đông Bắc- Tây Bắc- Bắc Trung Bộ.

- Nằm ở trung tân miền Bắ và có Hà Nội là thủ đô, trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị và công ngiệp của cả nước.

- Tiếp giáp biển khoảng 400km.

- Cảng Hải Phòng là cửa ngỏ thông thương với nước ngoài.

b) Hạn chế:

- Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa nên thường xuyên bị thiên tai: bão, lũ, hạn hán.

- Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và tài nguyên khoáng sản rất ít.

- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy được thế mạnh của vùng.

2/Tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

- Đất là tài nguyên quan trọng nhất của vùng chủ yếu là đất phù sa, đất nông ngiệp chiếm 52,2%.

- Nguồn nước phong phú do hệ thống Sông Hồng và sông Thái Bình cung cấp.

- Nguồn nước ngầm chất lượng tốt.

- Hệ thống thủy lợi được tổ chức tốt.

- Biển: có bờ biển dài 400km, có ngư trường Hải Phòng- Quảng Ninh.

- Có cảng Hải Phòng và du lịch Đồ Sơn.

- Khoáng sản: Đất sét, cao lanh, đá vôi, tan nâu, khí đốt…

* Hạn chế

- Là nguồn nhiên liệu hầu như nhập từ các vùng khác 3/ Kinh tế - xã hội:

- Vùng có dân số đông, nguồn lao động dồi dào, có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất nông và tiểu thủ công ngiệp.

- Chất lượng lao động dẫn đầu cả nước.

- Các cơ sở hạ tầng tốt và ngày càng được hoàn thiện.

- Do được khai thác lâu đời nên có nhiều lể hội, làng ngề, di tích lịch sử.

- Mạng lưới đô thị phát triển

* Hạn chế:

- Mật độ dân số cao 1225 người/km2 II. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

Cơ cấu kinh tế đang có hướng chuyển dịch tích cực:

Giảm tỷ trọng KVI và tăng nhanh KVII và III.

- Chỉ tiêu 2010 là KVI: 20%, II: 34%, III: 46%.

- Chuyển dịch từng khu vực khác nhau

+ KVI: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.

+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm: dệt may, da giày, cơ khí, điện tử…

+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,…

BÀI 35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

I/Khái quát chung:

- Gồm 6 tỉnh:

- Diện tích: 51.500 km2, chiếm15,6 % diện tích cả nước.

- Dân số: 10,6 triệu người, chiếm 12,7% dân số cả nước. (năm 2006) II/Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp

Lâm nghiệp Nông nghiệp Ngư nghiệp Thế

mạnh

- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20%

cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8%, chỉ đứng sau Tây Nguyên.

- Có nhiều loại gỗ quý : đinh, lim, sến, kiền kiền,

- Đất đai đa dạng phù sa( ven biển), đất feralit( đồi núi).

- Khí hậu nhiệt đới có sự phân hóa đa dạng.

→ Phát triển trên cơ sở khai thác tổng hợp các thế mạnh của vùng.

Nhiều bãi cá tôm, nhiều loại hải sản, giá trị cao, chú trọng đánh bắt xa bờ…

- Bờ biển dài nhiều vũng vịnh phát triển

săng lẻ, nhiều lâm sản, chim, thú quý có giá trị…

→ Phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản. Phát triển trồng rừng, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng ven biển để bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió bảo, cát bay.

+ Trung du: có nhiều đồng cỏ chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) phát triển cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè,...) + Đồng bằng phát triển các vùng thâm canh lúa, cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá,..)

+ ven biển: phát triển rừng ngập mặn, trồng cói...

nuôi trồng, chế biến hải sản và xây dựng cảng cá,

- Có nhiều sông lớn (Cả, Mã,…)

→ Phát triển đánh bắt nuôi trồng trên cả 3 môi trường, nước mặn ,ngọt, lợ.

Khó khăn

- Thiếu cơ sở vật chất, máy móc.

- Cháy rừng.

- Thiếu vốn và lực lượng quản lý.

-Độ phì nhiêu kém, chịu nhiều thiên tai (hạn hán, lủ lụt,…)

-Thiên tai.

Hướng giải quyết

-Khai thác đi đôi với tu bổ, bảo vệ và trồng rừng

-Giải quyết vấn đề lương thực.

-Mở rộng thị trường và công nghiệp chế biến.

-Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ

III/Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT

1/ Công nghiệp:

- Hình thành một số vùng công nghiệp trọng điểm

+ Vật liệu xây dựng: Xi măng (Bỉm Sơn, Nghi Sơn- Thanh Hóa, Hoàng Mai- Nghệ An)

+ Công nghiệp khai thác Khoáng sản: Sắt ( Nghệ Tỉnh), Thiếc (Nghệ An),, Crôm( Thanh Hóa), Titan, Cát Trắng (Hà Tỉnh)

+ Thủy Điện: Bản vẽ: 320MW, Cửa Đạt: 97MW, Rào Quán 64MW.

+ Công nghiệp chế Biến Nông, Lâm, Thủy sản: hầu hết ở các tỉnh, các trung tâm công nghiệp: Thanh Hóa- Bỉm Sơn, Vinh Huế.

2/ Giao thong vận tải

- Quốc lộ 1A, đường sắt thông nhất Bắc- Nam, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 7- 8- 9.

- Các hải cảng; Nghi Sơn (Thanh Hóa), Vũng Áng (Hà Tỉnh), Chân Mây (Thừa Thiên Huế)

- Sân bay: Vinh( Nghệ An), Đồng hới (Quảng Bình), Phú Bài (Huế).

Một phần của tài liệu TÀI LIỆU CHUẨN THI ĐỊA LÝ THPT QUỐC GIA 2015 (Trang 54 - 58)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(71 trang)
w