CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU
4.4.2 Về tình hình sử dụng vốn
Qua phân tắch ta thấy tình hình sử dụng vốn của ngân hàng cũng ựạt ựược một số kết quả khả quan. Biểu hiện qua sự tăng trưởng của doanh số cho vay, doanh số thu nợ. Dư nợ cũng tăng tuy có giảm một ắt vào năm 2006. Trong ựó cho vay và thu nợ nhiều nhất ở ựối tượng tôm sú và hộ các thể. Mặc dù ngành nuôi tôm mang lại lợi nhuận cao, thành phần kinh tế hộ cá thể chiếm ựa số nhưng Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ựể phân tán rủi ro ngân hàng cần mở rộng cho vay những ngành nghề và thành phần kinh tế khác.
Tuy ựã ựẩy mạnh công tác tắn dụng, coi trọng chất lượng tắn dụng nhưng nợ quá hạn của ngân hàng vẫn còn ở mức cao. Ngân hàng cần ựề ra nhiều biện pháp ựể xử lý nợ quá hạn và hạn chế nợ quá hạn mới phát sinh.
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT đỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN VĨNH CHÂU
5.1 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG HOẠT đỘNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG
5.1.1 Yếu tố kinh tế
Hoạt ựộng cho vay của ngân hàng là một hoạt ựộng rất nhạy cảm với những biến ựộng của nền kinh tế - xã hội, ựặc biệt trong ựiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Sự tăng trưởng chậm lại của nền kinh tế thế giới, giá dầu mỏ tăng caoẦnhất là nguy cơ suy thoái và lạm phát của nền kinh tế Mỹ kéo theo sự suy giảm về thương mại, ựầu tư,Ầựã tác ựộng ựến tất cả các nền kinh tế trên thế giới, nền kinh tế Việt Nam cũng bị ảnh hưởng như tình hình lạm phát trong nước tăng cao, xuất khẩu bị giảm mạnh,...Tất cả những biến ựộng này sẽ tác ựộng xấu ựến hoạt ựộng của ngân hàng.
5.1.2 Yếu tố chắnh trị và pháp luật
Trong kinh doanh hiện ựại, các yếu tố chắnh trị và pháp luật có ảnh hưởng lớn ựến hoạt ựộng kinh doanh của ngân hàng.
Chắnh trị ổn ựịnh thì mới ựảm bảo cho mọi hoạt ựộng kinh tế- xã hội diễn ra thuận lợi. Sự quan tâm chỉ ựạo của Chắnh quyền ựịa phương, sự phối hợp tốt giữa các ngành các cấp có liên quan có ảnh hưởng rất lớn ựến hoạt ựộng kinh doanh của ngành ngân hàng.
Hệ thống luật tắn dụng của nước ta hiện nay vẫn cịn nhiều bất cập gây khó khăn trong công tác tắn dụng của ngân hàng.
Vắ dụ Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT -NHNN-BTP- BTC-TCđC giữa Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chắnh, Tổng cục ựịa chắnh ngày 29.4.2001 quy ựịnh tổ chức tắn dụng không ựược trực tiếp bán hay ựược trực tiếp nhận quyền sử dụng ựất ựể thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ bảo ựảm. Theo khoản 3, Mục III của Thông tư này, nếu không ựạt ựược sự thoả thuận của các bên thì tổ chức tắn dụng phải ựưa ra bán ựấu giá hay khởi kiện ra tồ. Trong khi ựó, Nghị ựịnh số 178 lại cho phép tổ chức tắn dụng có quyền xử lý Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
tài sản ựảm bảo nếu không ựạt ựược sự thoả thuận của các bên. Việc làm này phát sinh những khó khăn trong thực tế như sau: Trong các ựiều khoản của Hợp ựồng ựảm bảo, ngân hàng luôn ràng buộc ựiều kiện ỘKhi khách hàng vi phạm các ựiều khoản của Hợp ựồng tắn dụng thì ngân hàng ựược toàn quyền xử lý tài sản ựảm bảo ựể thu hồi nợỢ. Trên thực tế, nếu không ựạt ựược sự thỏa thuận với khách hàng hoặc khách hàng khơng hợp tác, cố tình chây ỳ ựể kéo dài thời gian trả nợ thì ngân hàng chỉ còn cách chuyển hồ sơ khởi kiện.
5.1.3 Yếu tố cạnh tranh.
Hội nhập kinh tế nói chung và hội nhập tài chắnh tiền tệ nói riêng ựặt các doanh nghiệp vào tình thế phải cạnh tranh ựể tồn tại và phát triển. NHTM là loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng tất yếu phải cạnh tranh theo quy luật của thị trường.
Trong bối cảnh ựó, các ngân hàng khó có thể cạnh tranh nếu chỉ dựa vào những phương thức cung ứng, nghiệp vụ, dịch vụ truyền thống mà không sử dụng công nghệ thông tin hiện ựại, ựể ựa dạng hoá các tiện ắch và dịch vụ chất lượng cao, hiện ựại tới khách hàng. Công nghệ thông tin ựã trở thành yếu tố quyết ựịnh thành bại, năng suất chất lượng và hiệu quả của mọi NHTM trên con ựường cạnh tranh. Hiện nay, hệ thống công nghệ thông tin của các ngân hàng trong nước còn bất cập, hệ thống ứng dụng và triển khai, dịch vụ mới còn hạn chế ựội ngũ nhân lực có trình ựộ về ngoại ngữ, cơng nghệ thơng tin có chun môn dịch vụ vẫn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng. Việc triển khai công nghệ tin học, viễn thơng ựịi hỏi phải có vốn ựầu tư lớn, trong khi vốn ựiều lệ của các NHTM quá nhỏ bé, hiệu quả kinh doanh thấp.
5.1.4 Yếu tố khách hàng
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt việc thu hút khách hàng ựặc biệt giữ ựược sự trung thành của khách hàng là vấn ựề sống còn của ngân hàng.
So với các ựối thủ ngân hàng khác trong nước thì NHNo & PTNT có lợi thế hơn về thị phần. Mạng lưới hoạt ựộng rộng nhất với hơn 100 chi nhánh cấp 1 và 2000 chi nhánh cấp 2 - 4 phủ khắp huyện và cả hệ thống ngân hàng lưu ựộng. Thị trường nông thôn là thị trường tiềm năng (vì nước ta có khoảng 80% dân số sống ở nông thôn). Tuy nhiên hiện nay một số ngân hàng thương mại cổ phần có tiềm lực về vốn cũng ựang bắt ựầu mở rộng thị phần ở thị trường này nếu ngân hàng Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Nông nghiệp không ngừng cải thiện chất lượng phục vụ và phát triển các sản phẩm dịch vụ thì khó có thể giữ chân khách hàng.
5.2 đÁNH GIÁ VỀ HOẠT đỘNG TÍN DỤNG NHNo & PTNT HUYỆN VĨNH CHÂU. VĨNH CHÂU.
Dựa trên mơ hình SWOT ựể ựánh giá hoạt ựộng tắn dụng của NHNo & PTNT huyện Vĩnh Châu, bao gồm những ựiểm sau:
5.2.1 điểm mạnh (Strengths)
- Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Vĩnh Châu ựã có mặt tại ựịa bàn lâu năm nên hiểu khá rõ về tình hình kinh tế - xã hội, ựặc ựiểm của từng vùng trên ựịa bàn, ựiều này sẽ giúp cho hoạt ựộng của ngân hàng có nhiều thuận lợi hơn. - Ngân hàng Nông nghiệp là một trong những Ngân hàng quốc doanh lớn, có uy tắn trên thương trường, có nhiều khách hàng truyền thống.
- Ngân hàng có ựội ngũ cán bộ - nhân viên trẻ, năng ựộng, nhiệt tình trong cơng việc.
- đội ngũ lãnh ựạo có năng lực, có sự quan tâm ựúng mức ựến nhân viên. Có chắnh sách, chế ựộ khen thưởng thắch hợp - ựiều này sẽ làm khơi dậy tinh thần trách nhiệm, thi ựua và ý thức làm việc của từng cán bộ.
5.2.2 điểm yếu (Weaknesses)
- Số lượng nhân viên của ngân hàng cịn thiếu, trình ựộ của nhân viên chưa cao (chỉ có 7 người có trình ựộ ựại học, một số khác thì ựang theo học các loại hình ựào tạo ựại học, số cịn lại là trung cấp), phải ựảm nhận quá nhiều công việc nên khó tránh khỏi sai sót dẫn ựến hiệu quả công việc giảm xuống. Cán bộ tắn dụng quản lý ựịa bàn quá rộng lớn nên việc kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay ắt nhiều cũng có hạn chế gây ảnh hưởng ựến công tác tắn dụng.
- Hoạt ựộng marketing chưa thật sự ựẩy mạnh, ngân hàng chỉ mới quảng cáo trên ựài phát thanh ở huyện chưa có hình thức quảng cáo khác.
- Hệ thống máy vi tắnh chưa ựáp ứng kịp thời nhu cầu giao dịch và sử dụng tại ựơn vị, ựường truyền mạng chậm làm mất thời gian của khách hàng và ngân hàng, chưa trang bị máy rút tiền tự ựộng, trong khi ựó nhu cầu sử dụng thẻ ATM tại ựịa phương ựã bắt ựầu gia tăng.
- Sản phẩm dịch vụ chưa ựa dạng, chưa ựáp ứng nhu cầu toàn diện của khách hàng.
- Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là tắn dụng, tập trung cho vay ựối tượng nuôi tôm quá nhiều, chưa chú trọng ựến các những hình thức kinh doanh khác ựiều này dễ dẫn ựến rủi ro, nợ quá hạn cao.
5.2.3 Cơ hội (Opportunities)
- Với việc huyện ựã có kế hoạch chuyển ựổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, hướng tới mục tiêu ựa dạng cây trồng vật nuôi nên ngân hàng có nhiều cơ hội tốt trong hoạt ựộng cho vay.
- Các cấp chắnh quyền tại ựịa phương ựã có nhiều quan tâm ựến sự hoạt ựộng của ngân hàng nên ựã phối hợp với ngân hàng trong việc thành lập Ban chỉ ựạo thu hồi, xử lý nợ từ huyện ựến xã. điều này ựã tạo ựiều kiện cho việc thu hồi xử lý nợ quá hạn của ngân hàng thuận lợi hơn.
- Sắp tới tuyến quốc lộ Nam sơng Hậu hồn thành, hệ thống giao thông sẽ ựược mở rộng nối liền huyện Vĩnh Châu, huyện Long Phú, thành phố Sóc Trăng, tạo ựiều kiện thuận lợi cho hoạt ựộng của ngân hàng.
- Hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo ựộng lực thúc ựẩy cải cách ngành ngân hàng Việt Nam, giúp NHTM học hỏi nhiều kinh nghiệm trong hoạt ựộng ngân hàng của các ngân hàng nước ngồi, tiếp cận ựược hệ thống cơng nghệ thơng tin hiện ựại tạo ựiều kiện cho các ngân hàng trong nước phát triển các loại hình dịch vụ mới thu hút ựược nhiều khách hàng.
5.2.4 Thách thức (Threats)
- Nền kinh tế của huyện chủ yếu là nông, lâm, diêm nghiệp chịu ảnh hưởng sâu sắc của thời tiết và giá cả thị trường. Mà 2 yếu tố này này luôn biến ựộng bất thường, ựòi hỏi ngân hàng cần phải có những dự báo chắnh xác ựể chủ ựộng trong việc cho vay, hỗ trợ vốn nông dân sản xuất.
- Trình ựộ hiểu biết của nơng dân trên ựịa bàn cịn thấp dẫn ựến việc trồng trọt, chăn nuôi chưa ựạt năng suất cao.
- Có sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng khác trên ựịa bàn như Ngân hàng Chắnh Sách Xã Hội, Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng ThươngẦVì thế ựịi hỏi ngân hàng phải có những chiến lược thắch hợp ựể cạnh tranh.
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT đỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT HUYỆN VĨNH CHÂU. DỤNG TẠI NHNo & PTNT HUYỆN VĨNH CHÂU.
Từ việc phân tắch theo mơ hình SWOT như trên, có thể ựưa ra một số giải pháp cơ bản nhằm cải thiện và ựẩy mạnh hoạt ựộng tắn dụng tại NHNo & PTNT huyện Vĩnh Châu, bao gồm:
SWOT
điểm mạnh (S)
1. Am hiểu về ựịa bàn.
2.Ngân hàng lớn, có uy tắn, có nhiều khách hàng truyền thống. 3.đội ngũ lãnh ựạo có năng lực, quan tâm ựến nhân viên.
4. đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình trong cơng việc.
điểm yếu (W)
1. Số lượng nhân viên cịn thiếu, trình ựộ chun mơn chưa cao.
2. Hoạt ựộng marketing chưa thật sự ựẩy mạnh.
3. Thiết bị công nghệ lạc hậu. 4 Sản phẩm dịch vụ chưa ựa dạng.
5. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là tắn dụng, nợ quá hạn cao, nhiều rủi ro.
6. Khách hàng tiềm năng còn ắt.
Cơ hội (O)
1. Sự quan tâm và hỗ trợ từ ngân hàng cấp trên và chắnh quyền ựịa phương. 2. Chuyển ựổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.
3. Hệ thống giao thơng ựược mở rộng.
4. Có ựiều kiện tiếp cận hệ thống công nghệ thông tin hiện ựại.
Chiến lược (SO)
S 2 O 3 : đặt quan hệ tắn dụng lâu dài với
khách hàng truyền thống có uy tắn. S 3, 4 O 1 : Tranh thủ sự quan tâm hỗ trợ của chắnh quyền ựịa phương.
S 1, 3, 4 O 2 : Tìm hiểu nhu cầu vay vốn thực sự của khách hàng.
S 1, 2 O 2, 3 : Mở rộng phạm vi cho vay
Chiến lược (WO)
W 1 O 1 : Bổ sung và ựào tạo ựội ngũ cán bộ.
W 2 O 3 : Cần ựề ra chắnh sách
marketing cụ thể.
W 3 O 4 : Nâng cao trình ựộ cơng nghệ .
W 4 O 1 : đa dạng hóa hình thức huy ựộng.
W 5 O 2, 4 : Chú ý ựến việc cho vay ựể hạn chế nợ quá hạn .
W 6 O 3 : Tìm kiếm khách hàng mới.
Thách thức (T)
1. Cạnh tranh gay gắt với các tổ chức tắn dụng khác trên ựịa bàn.
2. Sự biến ựộng của thị trường.
3. Trình ựộ hiểu biết của nơng dân cịn thấp.
Chiến lược (ST)
S 1, 2, 3, 4 T 1 : Giữ và chiếm lĩnh thị trường .
Chiến lược (WT)
W 5 T 3 : Kết hợp với cơ quan khuyến nông ựể hướng dẫn nông dân kỹ thuật trồng trọt.
W 1, 5 T 2 : Cán bộ tắn dụng nên theo sát những diễn biến về tình hình kinh tế - xã hội của ựịa phương.
Qua khung phân tắch SWOT như trên, các giải pháp ựược cụ thể hóa như sau: 5.3.1 Về cơng tác huy ựộng vốn
để ựáp ứng nhu cầu vốn tắn dụng, ựảm bảo mục tiêu tăng trưởng kinh tế của ựịa phương, công tác huy ựộng vốn giữ vai trò hết sức quan trọng, là ựiều kiện tiên quyết ựể ngân hàng tồn tại và phát triển.
Trong bối cảnh hiện nay, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại và tổ chức phi ngân hàng trên ựịa bàn là hết sức quyết liệt, ựòi hỏi ngân hàng cần cố gắng ựẩy mạnh hơn nữa công tác huy ựộng vốn.
Sau ựây là một số giải pháp ựể công tác huy ựộng vốn của ngân hàng ngày càng có hiệu quả.
Ớ Chắnh sách marketing
- Quan tâm hơn ựến cơng tác marketing. Ngồi việc tun truyền quảng cáo trên ựài phát thanh tại ựịa phương, ngân hàng cần quảng cáo nhiều hơn nữa trên báo ựịa phương, phát tờ bướmẦTrên các phương tiện quảng cáo cần giới thiệu ngắn gọn về ngân hàng và các sản phẩm và tiện ắch mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng.
- Tổ tiếp thị cần phối hợp tốt với nhân viên kế toán trong việc tư vấn những loại hình sản phẩm dịch vụ mới của ngân hàng cho khách hàng sao cho khách hàng có những lựa chọn tốt nhất.
Ớ Nâng cao trình ựộ cơng nghệ
Muốn thu hút ựược nhiều nguồn vốn ựể ựáp ứng nhu cầu cho vay phục vụ nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thì phải thực hiện hiện ựại hóa cơng nghệ thông tin ựể việc giao dịch của khách hàng nhanh chóng, tiện lợi. Khi trang bị máy ATM, phải ựảm bảo hệ thống thanh toán qua thẻ ắt bị trục trặc, có thể thanh tốn nhiều nơi ựáp ứng tâm lý thuận tiện gởi tiền và rút tiền của khách hàng. Vì vậy ngân hàng cần ựầu tư hệ thống máy tắnh hiện ựại và nâng cao trình ựộ sử dụng máy cho nhân viên.
Ớ đa dạng hóa hình thức huy ựộng
- đa dạng hóa các hình thức huy ựộng bằng cách mở thêm các loại huy ựộng tiền gởi tiết kiệm như tiền gửi tắch lũy, tiền gửi tiết kiệm bằng vàng, ngoại tệẦựồng thời mở thêm nhiều chương trình tiền gửi tiết kiệm ưu ựãi ựể thu hút khách hàng. Bên cạnh ựó phải chú ý ựến lãi suất huy ựộng. Lãi suất huy ựộng Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
phải thật sự hấp dẫn, tương ựối ổn ựịnh, không thay ựổi nhiều trong năm ựể khách hàng yên tâm gửi tiền vào ngân hàng.
Ớ Giữ và chiếm lĩnh thị trường
Vài năm gần ựây, trên ựịa bàn xuất hiện nhiều tổ chức tắn dụng như: Quỹ Tắn dụng, ngân hàng Chắnh sách xã hội, ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Cơng Thương, sắp tới là ngân hàng Sài Gịn Thương Tắn. địa bàn thì nhỏ mà có nhiều tổ chức tắn dụng thì việc cạnh tranh là khó tránh khỏi. Với lợi thế là ngân