4.1. Thực chất, động cơ của tớch luỹ tư bản
a) Giỏ tri thặng dư - nguồn gốc của tớch lũy tư bản
Tỏi SX mở rộng: là quỏ trỡnh SX lặp lại với quy mụ lớn hơn trước, muốn vậy phải biến một bộ phận giỏ trị thặng dư thành tư bản phụ thờm gọi là tớch lũy tư bản.
Vớ dụ: để tiến hành SX nhà tư bản phải ứng trước một số tiền chẳng hạn: 5000 đơn vị tư bản; với c/v = 4/1; và m’ = 100%
Năm thứ nhất: 4000c + 1000v + 1000m
Nhà tư bản khụng tiờu dựng hết 1000m mà trớch 500m để tớch lũy mở rộng SX với cấu tạo hữu cơ khụng thay đổi:
Năm thứ hai: 4400c + 1100v + 1100m
Thực chất của tớch luỹ tư bản: Sự chuyển hoỏ một phần giỏ trị thặng dư
thành tư bản phụ thờm gọi là tớch luỹ tư bản.
Tớch lũy là tỏi SX theo quy mụ ngày càng mở rộng.
Nguồn gốc của tớch luỹ là giỏ trị thặng dư.
Động lực của tớch lũy:
Do yờu cầu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
Tỷ suất tớch luỹ: Tỷ lệ tớnh theo (%) giữa số lượng giỏ trị thặng dư biến thành tư bản phụ thờm với tổng giỏ trị thặng dư thu được.
b. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến quy mụ tớch lũy: tớch luỹ phụ thuộc vào
Khối lượng giỏ trị thặng dư.
Tỷ lệ phõn chia giỏ trị thặng dư thành tư bản và thu nhập.
Nếu tỷ lệ phõn chia khụng khụng đổi, quy mụ tớch lũy phụ thuộc vào giỏ trị thặng dư. Cú bốn nhõn tố ảnh hưởng đến khối lượng giỏ trị thặng dư:
Mức độ búc lột sức lao động. Trỡnh độ năng suất lao động. Quy mụ tư bản ứng trước.
Sự chờnh lệch ngày càng lớn giữa tư bản sử dụng và tư bản tiờu dựng. o Tư bản sử dụng: là khối lượng giỏ trị cỏc tư liệu lao động mà toàn
bộ quy mụ hiện vật của chỳng đều hoạt động trong quỏ trinh sản xuất sản phẩm.
o Tư bản tiờu dựng: là phần của những tư liệu lao động ấy được
chuyển vào sản phẩm theo từng chu kỳ SX dưới dạng khấu hao. Sự chờnh lệch này là thước đo sự tiến bộ của LLSX.
Kỹ thuật càng hiện đại, sự chờnh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiờu dựng càng lớn, thỡ sự phục vụ khụng cụng của TLLĐ càng lớn.
4.2. Tớch tụ tập trung tư bản
a. Tớch tụ tư bản:
Khỏi niệm: Tớch tụ TB là sự tăng thờm quy mụ tư bản dựa vào tớch lũy giỏ trị thặng dư. Vớ dụ:
Tư bản A cú tư bản là 5000 ĐV.
Năm thứ nhất TL: 500 quy mụ tăng 5500. Năm thứ hai TL: 550 …………… 6050.
b. Tập trung tư bản:
Khỏi niệm: Tập trung tư bản là liờn kết nhiều tư bản nhỏ thành tư bản lớn. Vớ dụ:
Tư bản A cú : 5.000 đơn vị tư bản
Tư bản B : 6.000 đơn vị tư bản D = 21.000 ĐV Tư bản C : 10.000 đơn vị tư bản
4.3. Cấu tạo hữu cơ của tư bản: C/V
Cấu tạo kỹ thuật của tư bản: là quan hệ tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản
xuất và số lượng sức lao động để sử dụng tư liệu sản xuất núi trờn.
Cấu tạo giỏ trị của tư bản: là quan hệ tỷ lệ giữa số lượng giỏ trị cỏc tư liệu
Cấu tạo hữu cơ của tư bản: là cấu tạo giỏ trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ỏnh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật, ký hiệu là C/V.
Quỏ trỡnh tớch lũy tư bản là quỏ trỡnh:
Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản. Tớch tụ, tập trung tư bản ngày càng tăng.
Xu hướng lịch sử của tớch luỹ tư bản, hậu quả của tớch luỹ tư bản
Tớch lũy và cạnh tranh dẫn đến tư bản sản xuất được tập trung ngày càng lớn, do đú sản xuất được xó hội húa cao hơn, lực lượng sản xuất được phỏt triển mạnh hơn. Điều đú làm cho mõu thuẫn giữa tớnh xó hội của sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhõn tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất phỏt triển. Sự phỏt triển của mõu thuẫn này tất yếu dẫn đến thay thế xó hội tư bản bằng xó hội khỏc cao hơn.