Điều kiện thực hiện trong tỏi sản xuất giản đơn và tỏi sản xuất mở rộng tư bản xó hội:

Một phần của tài liệu HỌC PHẦN 2 NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN (Trang 37 - 38)

V. QUÁ TRèNH LƯU THễNG TƯ BẢN VÀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ.

b. Điều kiện thực hiện trong tỏi sản xuất giản đơn và tỏi sản xuất mở rộng tư bản xó hội:

hai khu vực: Khu vực I sản xuất ra tư liệu sản xuất; Khu vực hai sản xuất ra tư liệu tiờu dựng. Trờn thực tế ranh giới giữa hai khu vực khú phõn biệt.

Tư bản xó hội: là tổng thể cỏc tư bản cỏ biệt trong mối liờn hệ đan xen nhau

và phụ thuộc lẫn nhau. Nú bao gồm tư bản thương nghiệp, tư bản cụng nghiệp, tư bản cho vay… Trong đú, tư bản cụng nghiệp vẫn là một thể thống nhất. Trong phạm vi nghiờn cứu chỳng ta dựng lại ở tư bản cụng nghiệp.

Những giả định của C. Mỏc khi nghiờn cứu tỏi sản xuất tư bản xó hội:

 Tồn bộ nền kinh tế TBCN là nờn kinh tế thuần tỳy, tức là chỉ cú 2 giai cấp: cụng nhõn và tư sản.

 Hàng húa mua bỏn đỳng giỏ trị: giỏ cả phự hợp với giỏ trị.  Cấu tạo hữu cơ khụng thay đổi.

 Toàn bộ tư bản cố định đều chuyển hết giỏ trị của nú sang sản phẩm trong một năm.

 Nền kinhh tế khụng cú ngoại thương.

b. Điều kiện thực hiện trong tỏi sản xuất giản đơn và tỏi sản xuất mở rộng tư bảnxó hội: xó hội:

Tỏi sản xuất giản đơn: là quỏ trỡnh tỏi sản xuất được lặp lại với quy mụ như

Sơ đồ nghiờn cứu:

Khu vực I: 4000 C + 1000 v + 1000 m = 6000.

Tổng sản phẩm XH là 9000 Khu vực II: 2000 C + 500 v + 500 m = 3000

Toàn bộ giỏ trị thặng dư được sử dụng cho tiờu dựng cỏ nhõn ( 1500 ở cả 2 khu vực )... Phục hồi lại TBBB( C ) và TBKB( v ) ở cả hai khu vực. Thoả món nhu cầu tiờu dựng của cụng nhõn và nhà TB ở cả hai khu vực.

Sơ đồ trao đổi giữa hai khu vực như sau

( I ) : 4000 C + = 6000

( II ): + 500 v + 500 m = 3000

Yờu cầu là phải thoả món : bự đắp TLSX của KV II; đồng thời KV I cú TLTD cho CN và nhà TB.

Điều kiện thực hiện của tỏi SX giản đơn là:

4000

 1. I ( v + m ) = II C  Phản ỏnh quan hệ cung - cầu về TLSX và TLTD giữa hai khu vực.

 2. I ( C + v + m ) = I C + II C Phản ỏnh quan hệ cung - cầu về TLSX trong xó hội .

 3. I ( v + m ) + II ( v + m ) = II (C + v + m )  Phảnỏnh quan hệ cung cầu về TLTD trong XH. ỏnh quan hệ cung cầu về TLTD trong XH.

Tỏi sản xuất mở rộng: Là quỏ trỡnh tỏi sản xuất mà quy mụ năm sau cao hơn

năm trước.

Sơ đồ nghiờn cứu:

Khu vực I : 4000 C + 1000 v + 1000 m = 6000.

Tổng sản phẩm XH là: 9.000 Khu vực II: 1500 C + 750 v + 750 m = 3000

(Giả định : Cấu tạo hữu cơ cú thay đổi : I = 4/1; II = 2/1 Tỷ lệ phõn chia tớch luỹ và tiờu dựng ( I ) = 50 %)

Điều kiện: quy mụ SX năm sau phải lớn hơn năm trước

 1. I ( v + m ) > II C  mới cú điều kiện để tớch luỹ, tỏi SX mở rộng.

 2. I ( C + v + m ) > I C + II mới cú TLSX phụ thờm để mở rộng SX.

 3. I ( v + m ) + II ( v + m ) > II ( C + v + m  giành 1 phần thu

nhập quốc dõn để mở rộng SX

Ta cú : ( I ) 1000 m chia: - 500 m1 cho tớch luỹ : ( 100 v1 +400 c1)

- 500 m2 cho tiờu dựng

Theo cơ cấu trờn thỡ KV I cú thể cung cấp cho KV II là 1600, lớn hơn quy mụ cũ là 100, do vậy KV II cần phải tớch luỹ 50 v để thớch ứng với 100 v1 của KV I .

Cơ cấu của KV II là : 750 m - 150 m1 cho tớch luỹ , chia ra 100 C1 và 50 v1 - 600 m2 cho tiờu dựng

Việc tớch luỹ và thực hiện trao đổi giữa hai khu vực là:

Ta cú: ( I ) 4000C + 400 C1 + = 6000

( II ) + 750 v + 50 v1 + 600 m2 = 3000.

Vậy sau một năm hoạt động, tổng sản phẩm của cả hai KV sẽ là: ( I ) 4400 C + 1100 v + 1100 m = 6600.

9800 ( II ) 1600 C + 800 v + 800 m = 3200

 Điều kiện 4 là: I ( v + v1 + m2 ) = II ( C + C1 )

Túm lại: Thực chất nghiờn cứu TSX giản đơn và mở rộng là nghiờn cứu sự trao

đổi giữa hai khu vực của nền SX XH, tỡm ra phương trỡnh trao đổi giữa hai khu vực đú, vỡ vậy

Mỏc khụng tớnh đến sự tăng lờn của cấu tạo hữu cơ của tư bản, mặc dự Mỏc là người đầu tiờn phỏt hiện ra nú.

Một phần của tài liệu HỌC PHẦN 2 NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN (Trang 37 - 38)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(87 trang)
w