BÀI 2 : KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
B. Kế toỏn cỏc khoản đầu tư tài chớnh
1. Kế toỏn chứng khoỏn kinh doanh
1.1. Nguyờn tắc kế toỏn
a. Tài khoản này dựng để phản ỏnh tỡnh hỡnh mua, bỏn và thanh toỏn cỏc loại chứng khoỏn theo quy định của phỏp luật nắm giữ vỡ mục đớch kinh doanh (kể cả chứng khoỏn cú thời gian đỏo hạn trờn 12 thỏng mua vào, bỏn ra để kiếm lời). Chứng khoỏn kinh doanh bao gồm:
- Cổ phiếu, trỏi phiếu niờm yết trờn thị trường chứng khoỏn; - Cỏc loại chứng khoỏn và cụng cụ tài chớnh khỏc.
Tài khoản này khụng phản ỏnh cỏc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn, như: Cỏc khoản cho vay theo khế ước giữa 2 bờn, tiền gửi ngõn hàng, trỏi phiếu, thương phiếu, tớn phiếu, kỳ phiếu,...nắm giữ đến ngày đỏo hạn .
b. Chứng khoỏn kinh doanh phải được ghi sổ kế toỏn theo giỏ gốc, bao gồm: Giỏ mua cộng (+) cỏc chi phớ mua (nếu cú) như chi phớ mụi giới, giao dịch, cung cấp thụng tin, thuế, lệ phớ và phớ ngõn hàng. Giỏ gốc của chứng khoỏn kinh doanh được xỏc định theo giỏ trị hợp lý của cỏc khoản thanh toỏn tại thời điểm giao dịch phỏt sinh. Thời điểm ghi nhận cỏc khoản chứng khoỏn kinh doanh là thời điểm nhà đầu tư cú quyền sở hữu, cụ thể như sau:
- Chứng khoỏn niờm yết được ghi nhận tại thời điểm khớp lệnh (T+0);
- Chứng khoỏn chưa niờm yết được ghi nhận tại thời điểm chớnh thức cú quyền sở hữu theo quy định của phỏp luật.
c. Cuối niờn độ kế toỏn, nếu giỏ trị thị trường của chứng khoỏn kinh doanh bị giảm xuống thấp hơn giỏ gốc, kế toỏn được lập dự phũng giảm giỏ.
d. Doanh nghiệp phải hạch toỏn đầy đủ, kịp thời cỏc khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoỏn kinh doanh. Khoản cổ tức được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư được ghi giảm giỏ trị khoản đầu tư. Khi nhà đầu tư nhận được thờm cổ phiếu mà khụng phải trả tiền do cụng ty cổ phần sử dụng thặng dư vốn cổ phần, cỏc quỹ thuộc vốn chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế chưa phõn phối (chia cổ tức bằng cổ phiếu) để phỏt hành thờm cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dừi số lượng cổ phiếu tăng thờm trờn thuyết minh Bỏo cỏo tài chớnh, khụng ghi nhận giỏ trị cổ phiếu được nhận, khụng ghi nhận doanh thu hoạt động tài chớnh và khụng ghi nhận tăng giỏ trị khoản đầu tư vào cụng ty cổ phần.
Riờng cỏc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, việc kế toỏn khoản cổ tức được chia bằng cổ phiếu thực hiện theo cỏc quy định của phỏp luật ỏp dụng cho loại hỡnh doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Đ. Mọi trường hợp hoỏn đổi cổ phiếu đều phải xỏc định giỏ trị cổ phiếu theo giỏ trị hợp lý tại ngày trao đổi. Việc xỏc định giỏ trị hợp lý của cổ phiếu được thực hiện như sau:
- Đối với cổ phiếu của cụng ty niờm yết, giỏ trị hợp lý của cổ phiếu là giỏ đúng cửa niờm yết trờn thị trường chứng khoỏn tại ngày trao đổi. Trường hợp tại ngày trao đổi thị trường chứng khoỏn khụng giao dịch thỡ giỏ trị hợp lý của cổ phiếu là giỏ đúng cửa phiờn giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi.
- Đối với cổ phiếu chưa niờm yết được giao dịch trờn sàn UPCOM, giỏ trị hợp lý của cổ phiếu là giỏ giao dịch đúng cửa trờn sàn UPCOM tại ngày trao đổi. Trường hợp ngày trao đổi sàn UPCOM khụng giao dịch thỡ giỏ trị hợp lý của cổ phiếu là giỏ đúng cửa phiờn giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi.
- Đối với cổ phiếu chưa niờm yết khỏc, giỏ trị hợp lý của cổ phiếu là giỏ do cỏc bờn thỏa thuận theo hợp đồng hoặc giỏ trị sổ sỏch tại thời điểm trao đổi.
e. Kế toỏn phải mở sổ chi tiết để theo dừi chi tiết từng loại chứng khoỏn kinh doanh mà doanh nghiệp đang nắm giữ (theo từng loại chứng khoỏn; theo từng đối tượng, mệnh giỏ, giỏ mua thực tế, từng loại nguyờn tệ sử dụng để đầu tư…).
g. Khi thanh lý, nhượng bỏn chứng khoỏn kinh doanh (tớnh theo từng loại chứng khoỏn), giỏ vốn được xỏc định theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền di động (bỡnh quõn gia quyền theo từng lần mua).
1.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu
Tài khoản 121 - Chứng khoỏn kinh doanh
Bờn Nợ: Giỏ trị chứng khoỏn kinh doanh mua vào.
Bờn Cú: Giỏ trị ghi sổ chứng khoỏn kinh doanh khi bỏn.
Số dư bờn Nợ: Giỏ trị chứng khoỏn kinh doanh tại thời điểm bỏo cỏo.
Tài khoản 121 - Chứng khoỏn kinh doanh, cú 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1211 - Cổ phiếu: Phản ỏnh tỡnh hỡnh mua, bỏn cổ phiếu với
mục đớch nắm giữ để bỏn kiếm lời.
- Tài khoản 1212 - Trỏi phiếu: Phản ỏnh tỡnh hỡnh mua, bỏn và thanh toỏn
cỏc loại trỏi phiếu nắm giữ để bỏn kiếm lời.
- Tài khoản 1218 - Chứng khoỏn và cụng cụ tài chớnh khỏc: Phản ỏnh
tỡnh hỡnh mua, bỏn cỏc loại chứng khoỏn và cụng cụ tài chớnh khỏc theo quy định của phỏp luật để kiếm lời, như chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bỏn, hợp đồng tương lai, thương phiếu… Tài khoản này cũn phản ỏnh cả tỡnh hỡnh mua, bỏn cỏc loại giấy tờ cú giỏ khỏc như thương phiếu, hối phiếu để bỏn kiếm lời.
1.3. Phương phỏp hạch toỏn kế toỏn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi mua chứng khoỏn kinh doanh, căn cứ vào chi phớ thực tế mua (giỏ mua cộng (+) chi phớ mụi giới, giao dịch, chi phớ thụng tin, lệ phớ, phớ ngõn hàng…), ghi:
Nợ TK 121 - Chứng khoỏn kinh doanh Cú cỏc TK 111, 112, 331
Cú TK 141 - Tạm ứng
Cú TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược. 2. Định kỳ thu lói trỏi phiếu và cỏc chứng khoỏn khỏc:
- Trường hợp nhận tiền lói và sử dụng tiền lói tiếp tục mua bổ sung trỏi phiếu, tớn phiếu (khụng mang tiền về doanh nghiệp mà sử dụng tiền lói mua ngay trỏi phiếu), ghi:
Nợ TK 121 - Chứng khoỏn kinh doanh
Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh. - Trường hợp nhận lói bằng tiền, ghi;
Nợ cỏc TK 111, 112, 138....
Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh.
- Trường hợp nhận lói đầu tư bao gồm cả khoản lói đầu tư dồn tớch trước khi mua lại khoản đầu tư đú thỡ phải phõn bổ số tiền lói này. Chỉ ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chớnh phần tiền lói của cỏc kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này; Khoản tiền lói dồn tớch trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư được ghi giảm giỏ trị của chớnh khoản đầu tư đú, ghi:
Nợ cỏc TK 111, 112, 138... (tổng tiền lói thu được)
Cú TK 121 - Chứng khoỏn kinh doanh (phần tiền lói đầu tư dồn tớch trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư)
Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh (phần tiền lói của cỏc kỳ
sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tư). 3. Kế toỏn cổ tức, lợi nhuận được chia:
- Trường hợp nhận cổ tức cho giai đoạn sau ngày đầu tư, ghi: Nợ cỏc TK 111, 112...
Nợ TK 138 - Phải thu khỏc (chưa thu được tiền ngay) Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh.
- Trường hợp nhận cổ tức của giai đoạn trước ngày đầu tư, ghi Nợ cỏc TK 111, 112, 138... (tổng tiền lói thu được)
Cú TK 121 - Chứng khoỏn kinh doanh (phần tiền lói đầu tư dồn tớch trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư).
- Trường hợp nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đó được dựng để đỏnh giỏ tăng vốn Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hoỏ khụng ghi nhận doanh thu hoạt động tài chớnh mà ghi giảm giỏ trị khoản đầu tư tài chớnh, ghi:
Nợ cỏc TK 112, 138
4. Khi chuyển nhượng chứng khoỏn kinh doanh, căn cứ vào giỏ bỏn chứng khoỏn:
- Trường hợp cú lói, ghi:
Nợ cỏc TK 111, 112, 131... (tổng giỏ thanh toỏn)
Cú TK 121 - Chứng khoỏn kinh doanh (giỏ vốn bỡnh quõn gia quyền)
Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh (chờnh lệch giữa giỏ bỏn
lớn hơn giỏ vốn). - Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ cỏc TK 111, 112, 131 (tổng giỏ thanh toỏn)
Nợ TK 635 - Chi phớ tài chớnh (chờnh lệch giữa giỏ bỏn nhỏ hơn giỏ vốn) Cú TK 121 - Chứng khoỏn kinh doanh (giỏ vốn bỡnh quõn gia quyền).
- Cỏc chi phớ về bỏn chứng khoỏn, ghi: Nợ TK 635 - Chi phớ tài chớnh
Cú cỏc TK 111, 112, 331...
5. Thu hồi hoặc thanh toỏn chứng khoỏn kinh doanh đó đỏo hạn, ghi: Nợ cỏc TK 111, 112, 131
Cú TK 121 - Chứng khoỏn kinh doanh Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh.
6. Trường hợp doanh nghiệp nhượng bỏn chứng khoỏn kinh doanh dưới hỡnh thức hoỏn đổi cổ phiếu, doanh nghiệp phải xỏc định giỏ trị hợp lý của cổ phiếu nhận về tại thời điểm trao đổi. Phần chờnh lệch (nếu cú) giữa giỏ trị hợp lý của cổ phiếu nhận về và giỏ trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi được kế toỏn là doanh thu hoạt động tài chớnh (nếu lói) hoặc chi phớ tài chớnh (nếu lỗ).
- Trường hợp hoỏn đổi cổ phiếu cú lói, ghi:
Nợ TK 121 - Chứng khoỏn kinh doanh (giỏ trị hợp lý của cổ phiếu nhận về) Cú TK 121 - Chứng khoỏn kinh doanh (giỏ trị ghi sổ của cổ phiếu
mang đi trao đổi tớnh theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền)
Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh (phần chờnh lệch giữa giỏ trị hợp lý của cổ phiếu nhận về cao hơn giỏ trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi)
- Trường hợp hoỏn đổi cổ phiếu bị lỗ, ghi:
Nợ TK 121 - Chứng khoỏn kinh doanh (giỏ trị hợp lý của cổ phiếu nhận về Nợ TK 635 - Chi phớ tài chớnh (phần chờnh lệch giữa giỏ trị hợp lý của cổ phiếu nhận về thấp hơn giỏ trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi)
Cú TK 121 - Chứng khoỏn kinh doanh (giỏ trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi tớnh theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền). 7. Đỏnh giỏ lại số dư cỏc loại chứng khoỏn thỏa món định nghĩa cỏc khoản mục tiền tệ cú gốc ngoại tệ (như trỏi phiếu, thương phiếu bằng ngoại tệ…).
- Trường hợp lói, ghi:
Nợ TK 121 - Chứng khoỏn kinh doanh (1212,1218 ) Cú TK 413 - Chờnh lệch tỷ giỏ hối đoỏi. - Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 413 - Chờnh lệch tỷ giỏ hối đoỏi
Cú TK 121 - Chứng khoỏn kinh doanh (1212,1218 ).
2. Kế toỏn đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn
2.1. Nguyờn tắc kế toỏn
a. Tài khoản này dựng để phản ỏnh số hiện cú và tỡnh hỡnh biến động tăng, giảm của cỏc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn (ngoài cỏc khoản chứng khoỏn kinh doanh) như: Cỏc khoản tiền gửi ngõn hàng cú kỳ hạn (bao gồm cả cỏc loại tớn phiếu, kỳ phiếu), trỏi phiếu, cổ phiếu ưu đói bờn phỏt hành bắt buộc phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai và cỏc khoản cho vay nắm giữ đến ngày đỏo hạn với mục đớch thu lói hàng kỳ và cỏc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn khỏc.
Tài khoản này khụng phản ỏnh cỏc loại trỏi phiếu và cụng cụ nợ nắm giữ vỡ mục đớch mua bỏn để kiếm lời (phản ỏnh trong tài khoản 121 - Chứng khoỏn kinh doanh)
b. Kế toỏn phải mở sổ chi tiết theo dừi từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn theo từng kỳ hạn, từng đối tượng, từng loại nguyờn tệ, từng số lượng...Khi lập Bỏo cỏo tài chớnh, kế toỏn căn cứ vào kỳ hạn cũn lại (dưới 12 thỏng hay từ 12 thỏng trở lờn kể từ thời điểm bỏo cỏo) để trỡnh bày là tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn.
c. Doanh nghiệp phải hạch toỏn đầy đủ, kịp thời doanh thu hoạt động tài chớnh phỏt sinh từ cỏc khoản đầu tư như lói tiền gửi, lói cho vay, lói, lỗ khi thanh lý, nhượng bỏn cỏc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn.
d. Đối với cỏc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn, nếu chưa được lập dự phũng phải thu khú đũi theo quy định của phỏp luật, kế toỏn phải đỏnh giỏ khả năng thu hồi. Trường hợp cú bằng chứng chắc chắn cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư cú thể khụng thu hồi được, kế toỏn phải ghi nhận số tổn thất vào chi phớ tài chớnh trong kỳ. Trường hợp số tổn thất khụng thể xỏc định được một cỏch đỏng tin cậy, kế toỏn cú thể khụng ghi giảm khoản đầu tư nhưng phải thuyết minh trờn Bỏo cỏo tài chớnh về khả năng thu hồi của khoản đầu tư.
d. Tại thời điểm lập Bỏo cỏo tài chớnh, kế toỏn phải đỏnh giỏ lại tất cả cỏc khoản đầu tư được phõn loại là cỏc khoản mục tiền tệ cú gốc ngoại tệ theo tỷ giỏ giao dịch thực tế cuối kỳ:
- Tỷ giỏ ỏp dụng đối với cỏc khoản tiền gửi bằng ngoại tệ là tỷ giỏ mua của ngõn hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi;
- Tỷ giỏ ỏp dụng đối với cỏc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn khỏc là tỷ giỏ mua của ngõn hàng nơi doanh nghiệp thường xuyờn cú giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn).
2.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu
Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn
Bờn Nợ:
Giỏ trị cỏc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn tăng.
Bờn Cú:
Giỏ trị cỏc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn giảm.
Số dư bờn Nợ:
Giỏ trị cỏc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn hiện cú tại thời điểm bỏo cỏo.
Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn cú 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1281 - Tiền gửi cú kỳ hạn: Phản ỏnh tỡnh hỡnh tăng, giảm và
số hiện cú của tiền gửi cú kỳ hạn.
- Tài khoản 1282 - Trỏi phiếu: Phản ỏnh tỡnh hỡnh tăng, giảm và số hiện
cú của cỏc loại trỏi phiếu mà doanh nghiệp cú khả năng và cú ý định nắm giữ đến ngày đỏo hạn.
- Tài khoản 1283 - Cho vay: Phản ỏnh tỡnh hỡnh tăng, giảm và số hiện cú của cỏc khoản cho vay theo khế ước giữa cỏc bờn nhưng khụng được giao dịch mua, bỏn trờn thị trường như chứng khoỏn. Tựy theo từng hợp đồng, cỏc khoản cho vay theo khế ước cú thể được thu hồi một lần tại thời điểm đỏo hạn hoặc thu hồi dần từng kỳ.
- Tài khoản 1288 - Cỏc khoản đầu tư khỏc nắm giữ đến ngày đỏo hạn:
Phản ỏnh tỡnh hỡnh tăng, giảm và số hiện cú của cỏc khoản đầu tư khỏc nắm giữ đến ngày đỏo hạn (ngoài cỏc khoản tiền gửi ngõn hàng, trỏi phiếu và cho vay), như cổ phiếu ưu đói bắt buộc bờn phỏt hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai, thương phiếu.
2.3. Phương phỏp hạch toỏn kế toỏn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi gửi tiền cú kỳ hạn, cho vay, mua cỏc khoản đầu tư để nắm giữ đến ngày đỏo hạn bằng tiền, ghi:
Cú cỏc TK 111, 112.
2. Định kỳ kế toỏn ghi nhận khoản phải thu về lói tiền gửi, lói trỏi phiếu, lói cho vay, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khỏc (1388)
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn (lói nhập gốc) Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh.
3. Khi thu hồi cỏc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn, ghi: Nợ cỏc TK 111, 112, 131, 152, 156, 211,....(theo giỏ trị hợp lý) Nợ TK 635 - Chi phớ tài chớnh (nếu lỗ)
Cú TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn (giỏ trị ghi sổ) Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh (nếu lói).
4. Chuyển cỏc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn thành đầu tư vào cụng ty con, cụng ty liờn doanh, liờn kết, ghi:
Nợ cỏc TK 221, 222 (theo giỏ trị hợp lý) Nợ TK 635 - Chi phớ tài chớnh (nếu lỗ)
Cú TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đỏo hạn (giỏ trị ghi sổ) Cú cỏc TK liờn quan (nếu phải đầu tư thờm)
Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh (nếu lói).
5. Kế toỏn cỏc giao dịch liờn quan đến trỏi phiếu nắm giữ đến ngày đỏo hạn: - Trường hợp mua trỏi phiếu nhận lói trước: