- Trong xu thế hiện nay, Chính phủ đang khuyến khích các doanh nghiệp trong nước đầu tư phát triển cơ sở hạt tầng bằng nhiều chính sách ưu đãi như về thuế, tiền thuê đất, lãi suất tín dụng,… Đồng thời, theo quy hoạch đến năm 2015, cả nước sẽ thành lập thêm 91 KCN với tổng diện tích 20.839 ha và mở rộng thêm 22 KCN với tổng diện tích 3.543 ha. Riêng tỉnh Long An đã và đang quy hoạch đến năm 2010 – 2020, trên địa bàn của tồn tỉnh có khoảng 25 KCN, trong đó, có 20 KCN có chủ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, 2 KCN đã lấp đầy diện tích cho thuê, tổng diện tích các KCN trong toàn tỉnh chiếm khoảng 10.000 ha đất tự nhiên.
- KCN Long Hậu lựa chọn phân khúc thị trường dành cho các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền với cảng, thị trường tiêu thụ tại Việt Nam và xuất khẩu, sử dụng nguồn nguyên liệu tại khu vực Miền Tây và Cao Nguyên, sử dụng nguồn nhân lực trung và cao cấp. Khách hàng mục tiêu là các doanh nghiệp Logictics, các doanh nghiệp tại Quận 4, Quận 8 trong diện di dời ra khỏi Thành phố Hồ Chí Minh, các ngành nghề gia công như giày, da, dệt, may mặc phục vụ xuất khẩu, doanh nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, hàng tiêu dùng, hàng công nghiệp điện, điện tử xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
- Sự phát triển của Cơng ty phù hợp với chính sách và chiến lược phát triển ngành, phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh Long An và đáp ứng nhu cầu cơ sở hạ tầng cho sự phát triển kinh tế đất nước. Với lợi thế về vị trí địa lý và các thế mạnh hiện tại về cơ sở hạ tầng, dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, mơi trường,… cùng các dự án đầy tiềm năng đang trong quá trình triển khai, hoạt động kinh doanh của Cơng ty có nhiều cơ hội tăng trưởng và phát triển trong thời gian tới.
10
Chương 2 GIỚI THIỆU VỀ PHỊNG TÀI CHÍNH – KẾ TỐN 2.1. Giới thiệu chung về phòng Tài chính – Kế tốn
- Tồn tại ngay từ những ngày đầu thành lập Công ty Cổ phần Long Hậu, phịng Tài chính – Kế tốn là một bộ phận không thể thiếu với chức năng quản lý tài chính kế tốn phục vụ cho q trình sản xuất kinh doanh. Ban đầu, phịng Tài chính – Kế tốn bao gồm bảy thành viên mà mỗi người đều vừa thực hiện chức năng kế tốn tài chính vừa thực hiện chức năng kế toán quản trị.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức phịng Tài chính – Kế toán tại LHC đến năm 2011 (Phụ lục số 02)
- Qua từng nhiệm kỳ, với quan điểm riêng biệt của từng các nhân trong vai trò ban lãnh đạo cấp cao cơng ty, phịng Tài chính – Kế tốn cũng có nhiều sự thay đổi trong cơ cấu tổ chức và nhân sự. Hiện tại, phòng hoạt động với lực lượng nhân sự như sau: hai chuyên viên tài chính; Kế tốn trưởng, năm nhân viên kế toán.
2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Long Hậu
Hiện tại, Công ty Cổ phần Long Hậu tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung. Đây là mơ hình có đặc điểm tồn bộ công việc xử lý thông tin trong doanh nghiệp được thực hiện tập trung ở phịng tài chính kế tốn, cịn ở các phịng ban khác chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ cùng báo cáo nghiệp vụ về phòng kế tốn xử lý và tổng hợp thơng tin.
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại LHC năm 2014
KẾ TỐN TRƯỞNG
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán Kế tốn cơng nợ
Kế tốn doanh thu Kế toán thuế Kế toán TSCĐ & TL
11 - Kế toán trưởng:
Là người đại diện và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc Cơng ty, phịng Tài Chính - Kế Tốn, pháp luật của Nhà nước về tồn bộ hoạt động tài chính kế tốn của đơn vị.
Ký duyệt chứng từ kế toán và báo cáo kế toán.
- Kế toán Tổng hợp:
Hạch tốn kế tốn tổng hợp theo chương trình GREEN EFFECT, chịu trách nhiệm tổng hợp tồn bộ số liệu kế tốn của đơn vị.
Kiểm tra dữ liệu kế tốn trên sổ cái hàng tháng, kiểm dị toàn bộ hệ thống tài khoản kế toán trên sổ cái và bảng cân đối số phát sinh.
Lập và ký duyệt các báo cáo tài chính.
Trực tiếp làm việc với kiểm toán.
- Kế toán Thanh toán:
Thực hiện các thủ tục thanh toán.
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán.
Lưu trữ hồ sơ thanh toán.
Lập báo cáo liên quan đến tiền, công nợ nội bộ.
Kê khai thuế GTGT.
Thực hiện các cơng việc khác khi có yêu cầu.
- Kế tốn Cơng nợ:
Ghi nhận công nợ, theo dõi công nợ bán hàng.
Lập báo cáo công nợ.
Thực hiện các cơng việc khác khi có u cầu.
- Kế toán Xây dựng cơ bản:
Hạch toán kế toán xây dựng cơ bản.
Lưu trữ hồ sơ XDCB.
Theo dõi công nợ XDCB.
Lập các báo cáo XDCB.
12 - Kế toán Doanh thu:
Ghi nhận doanh thu.
Lưu trữ các hồ sơ liên quan đến ghi nhận doanh thu.
Ghi nhận công nợ, theo dõi công nợ, bán hàng.
Lập các báo cáo doanh thu công nợ.
Thực hiện các cơng việc khác khi có yêu cầu.
- Kế toán thuế (kiêm nhiệm):
Kê khai, lập các báo cáo tất cả các loại thuế.
Hạch toán thuế.
Lưu trữ hồ sơ thuế.
Theo dõi công nợ thuế.
Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế.
Thực hiện các cơng việc khác khi có u cầu.
- Kế toán Tài sản cố định và Tiền lương, các khoản trích theo lương (kiêm nhiệm):
Theo dõi tăng, giảm TSCĐ thuộc các phòng ban quản lý, điều chỉnh nguyên giá.
Theo dõi việc điều động, bàn giao các TSCĐ, các khoản trích khấu hao, nguồn vốn hình thành nên TSCĐ.
Kiểm kê báo cáo TSCĐ thừa, thiếu, không cần dùng.
Hạch toán phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản trích theo lương và cấn trừ thuế thu nhập cá nhân gởi về công ty.
2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ Phần Long Hậu
2.3.1. Các chính sách và phương pháp kế tốn áp dụng 2.3.1.1. Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng 2.3.1.1. Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
- Các báo cáo tài chính đính kèm được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam.
- Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Nhật ký chung.
13
- Đơn vị tiền tệ: Công ty thực hiện việc ghi chép sổ sách kế tốn, lập và trình bày Báo cáo tài chính bằng Đồng Việt Nam (Ký hiệu: đ hoặc VND).
- Kỳ kế tốn: Năm tài chính của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Hàng tồn kho chủ yếu là chi phí phát triển khu cơng nghiệp và khu dân cư.
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá thành và giá trị có thể thực hiện được. Giá thành bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc phát triển KCN (bao gồm chi phí đi vay) và quyền sử dụng đất, chi phí xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, chi phí đi vay, chi phí giải phóng mặt bằng, … và các chi phí khác có liên quan (đối với Khu dân cư). Giá trị thuần có thể thực hiện được bằng giá bán hiện hành trừ đi chi phí ước tính để hồn thành KCN và các chi phí bán hàng và tiếp thị ước tính.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho đươc ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ):
Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp va đổi mới TSCĐ được vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa được hạch tốn vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và hao mịn lũy kế được xóa sổ và bất kỳ các khoản lỗ nào phát sinh do thanh lý tài sản đều được hạch toán vào báo cáo hoạt động kinh doanh riêng.
Khấu hao TSCĐ hữu hình được trích theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như sau:
Nhà cửa và vật kiến trúc 25 năm
Phương tiện vật tải, truyền dẫn 6 năm
Máy móc thiết bị 5 – 7 năm
Thiết bị văn phòng 3 – 5 năm
2.3.2. Tổ chức sổ sách kế tốn – hình thức sổ kế tốn 2.3.2.1. Hình thức ghi sổ: 2.3.2.1. Hình thức ghi sổ:
14
- Công ty Cổ phần Long Hậu áp dụng hình thức ghi sổ kế tốn trên máy vi tính với sự hổ trợ của phần mềm kế toán.
2.3.2.2. Hệ thống sổ kế toán
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ
- Quy trình ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra, xét duyệt và nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế tốn Green Effect. Sau đó cho in các chứng từ có liên quan như phiếu thu, phiếu chi,… Sau khi thực hiện thao tác khóa sổ, số liệu kế tốn tự động được cập nhật vào Sổ nhật ký chung, Sổ cái và Sổ chi tiết các tài khoản có liên quan. Cuối quý, cuối năm, kế toán thực hiện thao tác kết chuyển để phần mềm lập bảng cân đối số phát sinh và các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị cần thiết.
- Các loại sổ sách: Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ chi tiết tài khoản, Sổ cái, Sổ chi tiết bán hàng,…
2.3.2.3. Hệ thống chứng từ:
- Thỏa thuận, Hợp đồng, Phụ lục, Biên bản, Thông báo, Công văn, Đề nghị,…
- Giấy báo có, Ủy nhiệm chi, Lệnh chi, Séc, Giấy đề nghị tạm ứng/thanh toán tạm ứng, Sổ phụ ngân hàng,…
- Hóa đơn GTGT,…
2.3.2.4. Hệ thống tài khoản
- Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, LHC đã vận dụng và chi tiết hố hệ thống
CHỨNG TỪ KẾ TỐN NHẬP VÀO PHẦN MỀM MÁY TÍNH SỔ KẾ TỐN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết
- BÁO CÁO TÀI CHÍNH - BÁO CÁO KẾ TỐN
15
tài khoản kế toán để phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý riêng.
- Hệ thống tài khoản chi tiết: Phụ lục số 03
2.3.2.5. Hệ thống báo cáo tài chính
LHC lập và trình bày Báo cáo tài chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính thơng qua Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC bao gồm bốn bộ phận cấu thành:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN)
- Báo cáo lưu chuyên tiền tệ (Mẫu số B 03 – DN)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 – DN)
2.3.3. Phương tiện phục vụ cơng tác kế tốn
Công ty Cổ phần Long Hậu sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng GREEN EFFECT để ghi chép kế toán. Đây là một sản phẩm phần mềm Kế tốn của Cơng ty Cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh được thiết kế riêng cho Công ty Cổ phần Long Hậu không chỉ đáp ứng những quy định chung mà còn thỏa mãn việc ghi nhận kế toán mang những đặc thù riêng trong lĩnh vực hoạt động chính của Cơng ty.
16
Chương 3 THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU VÀ THU NHẬP TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN LONG HẬU
3.1. Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 511
Bên cạnh sản phẩm chủ lực mang lại nguồn doanh thu lớn cho Công ty là cho thuê đất cơng nghiệp, LHC cịn kinh doanh nhiều sản phẩm, dịch vụ và tiện ích đi kèm khác. Do đó, trong phần này, xin được trình bày về thực trạng doanh thu từ những sản phẩm chính chủ yếu, mang lại lợi ích kinh tế ổn định và lâu dài cho LHC trong thời gian qua cũng như trong tương lai xa, bao gồm: Cho thuê đất công nghiệp, Nhà xưởng xây sẵn (NXXS), Nước đóng chai, Cung cấp điện, Cung cấp nước sạch, Xử lý nước thải (XLNT).
3.1.1. Giới thiệu chung về sản phẩm của LHC (Phụ lục số 04) (Phụ lục số 04)
3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
Kinh doanh đất công nghiệp: Thỏa thuận giữ đất, Hợp đồng thuê lại đất, Phụ lục Hợp đồng, Biên bản bàn giao đất, Thông báo quá hạn (nếu có), Cơng văn giảm lãi phạt (nếu có), Biên bản thanh lý Hợp đồng, Giấy báo có, Hóa đơn GTGT.
Cho thuê NXXS: Thỏa thuận giữ nhà xưởng, Hợp đồng thuê nhà xưởng, Giấy báo có, Hóa đơn GTGT.
Kinh doanh nước đóng chai: Hợp đồng kinh tế, Phiếu xuất kho, Phiếu giao hàng, Giấy báo có, Hóa đơn GTGT.
Cung cấp tiện ích điện, nước sạch, XLNT: Hợp đồng nguyên tắc, Giấy báo có, Hóa đơn GTGT.
- Sổ sách sử dụng: Nhật ký chung, Sổ chi tiết các tài khoản, Sổ cái.
3.1.3. Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 5111: Doanh thu kinh doanh chính (đất CN)
TK 5112: Doanh thu cho thuê NXXS
TK 5113: Doanh thu kinh doanh khu dân cư
17
TK 5115: Doanh thu cung cấp dịch vụ và sản phẩm khác (Nước đóng chai, Điện, Nước sạch, XLNT)
TK 5118: Doanh thu dịch vụ chăm sóc khách hàng (CSKH) - Các TK này khơng có số dư cuối kỳ.
- Các TK liên quan khác:
TK 13111: Phải thu khách hàng – thuê đất CN
TK 13112: Phải thu khách hàng – thuê NXXS
TK 13115: Phải thu khách hàng – dịch vụ và sản phẩm khác (Nước đóng chai, Điện, Nước sạch, XLNT)
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra hàng hóa, dịch vụ
TK 33883: Phải trả thỏa thuận giữ đất
TK 3441: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn – NXXS
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
3.1.4. Quy trình bán hàng và phương pháp hạch tốn 3.1.4.1. Kinh doanh đất cơng nghiệp 3.1.4.1. Kinh doanh đất cơng nghiệp
- Quy trình bán hàng và phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 3.1: Quy trình bán hàng – đất cơng nghiệp
Các bên tìm hiểu thơng tin: nhà đầu tư và LHC gặp gỡ, trao đổi, xác định vị trí lơ đất và những nội dung, điều khoản chủ yếu về việc thuê đất làm cơ sở lập Thỏa thuận giữ đất và Hợp đồng thuê lại đất.
Ký Thỏa thuận giữ đất: trong vòng 7 ngày sau, nhà đầu tư phải đặt cọc số tiền ít nhất 10% số tiền thuê đất và ký Thỏa thuận giữ đất – là văn bản mang những nội dung, điều khoản chủ yếu mà hai bên đã thỏa thuận trước đó và sẽ được kế thừa trong Hợp đồng thuê lại đất chính thức giữa hai bên.
Bút toán ghi nhận:
Nợ TK 1121: Tiền cọc th đất cơng nghiệp
Có TK 33883: Tiền cọc th đất cơng nghiệp
Các bên tìm hiểu thông tin
Ký Thỏa thuận giữ đất Ký Hợp đồng thuê lại đất Ký Biên bản bàn giao đất
18
Ký Hợp đồng thuê lại đất: sau khi thanh toán tiền cọc, nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh và đăng ký đầu tư trong thời hạn của Thỏa thuận giữ đất. Sau khi có giấy phép kinh doanh, chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư và LHC sẽ ký Hợp đồng thuê lại đất đồng thời thanh tốn thêm ít nhất 30% tổng giá trị tiền thuê đất