3.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Thỏa thuận giữ đất, Hợp đồng thuê lại đất, Biên bản bàn giao đất, Phụ lục Hợp đồng, Giấy báo có, Hóa đơn GTGT.
- Sổ sách sử dụng: Nhật ký chung, Sổ chi tiết tài khoản, Sổ cái.
3.2.2. Tài khoản sử dụng
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính. - TK này khơng có số dư cuối kỳ.
- TK 515 có các tài khoản cấp 2:
TK 5151: Lãi tiền gửi không kỳ hạn.
TK 5152: Lãi tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu đầu tư, tín phiếu.
TK 5153: Cổ tức, lợi nhuận được chia.
TK 5155: Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện.
TK 5156: Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện.
TK 5157: Lãi bán hàng trả chậm.
TK 5158: Doanh thu hoạt động tài chính khác.
- Trong phần này, xin giới hạn ở hoạt động kinh doanh đất công nghiệp, tức chỉ đề cập đến khoản doanh thu tài chính ở đây là khoản tiền lãi phân kỳ – TK 5157: Lãi bán hàng trả chậm. Khi ký Hợp đồng thuê đất, Bên Thuê có quyền lựa chọn theo phương thức thanh tốn khơng tính lãi hoặc có lãi. Trường hợp nhà đầu tư lựa chọn phương thức tính lãi thì tùy vào thời gian thanh toán của Bên Thuê mà LHC phân ra thành các kỳ thanh tốn có lãi và Bên Th phải chịu lãi suất lãi trả chậm được quy định cụ thể trong Hợp đồng.
- Các TK liên quan khác:
TK 1121: Tiền gửi ngân hàng - VND
TK 13111: Phải thu khách hàng – đất công nghiệp
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra hàng hóa, dịch vụ
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
30
- Tại ngày đến hạn của phân kỳ có tính lãi, Bên Th sẽ thanh tốn tổng cộng số tiền bao gồm: Số tiền Gốc đến hạn của phân kỳ này, số tiền thuế VAT và lãi trả chậm của phân kỳ này.
- Lãi phân kỳ chịu VAT 0%, do đó, việc xuất Hóa đơn cho khoản tiền lãi được tách riêng với Hóa đơn tiền thuê đất.
- Bút toán ghi nhận: - Công thức:
Lãi phân kỳ = Dư Nợ gốc đầu kỳ x Thời gian trả chậm x Lãi suất trả chậm trong đó:
Dư Nợ gốc đầu kỳ: là số tiền th đất cịn lại tính tới thời điểm của kỳ tính lãi theo lịch thanh toán được quy định trong Phụ lục của Hợp đồng;
Thời gian trả chậm: tùy vào từng Hợp đồng, có thể chia thành các kỳ thanh toán khác nhau;
Lãi suất trả chậm: tùy vào từng Hợp đồng, có thể bằng lãi suất huy động 6 hoặc 12 tháng trả lãi sau của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) cộng (+) phí quản lý vốn (dao động).
- Bút toán ghi nhận:
Khi nhà đầu tư chuyển khoản thanh toán, kế tốn treo tồn vào TK 13111: Nợ TK 1121: Số tiền tổng thanh tốn
Có TK 13111: Số tiền tổng thanh tốn
Kế toán kết chuyển phần tiền lãi trả chậm từ TK 13111 vào TK 5157: Nợ TK 1121: Số tiền lãi phân kỳ
Có TK 5157: Số tiền lãi phân kỳ
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 5157: Số tiền lãi phân kỳ
Có TK 911: Số tiền lãi phân kỳ
Đồng thời, xuất Hóa đơn GTGT (kết chuyển từ TK 13111): Nợ TK 13111: Thuế GTGT đầu ra
31
- Trường hợp số tiền thực thanh toán của nhà đầu tư không đủ để trả nợ gốc và phần lãi vào ngày đến hạn, LHC ưu tiên tính lãi trước, phần cịn lại tính vào nợ gốc. Phần nợ gốc chưa trả được xem là quá hạn thanh toán và chịu mức lãi phạt chậm thanh toán theo quy định trong Hợp đồng. Khoản tiền phạt này chính là một khoản thu nhập khác của doanh nghiệp và sẽ được đề cập ở phần sau.
3.2.4. Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Minh họa bằng Phụ lục số 06 thuộc Hợp đồng số 062/2011/LHC-PLHĐ giữa LHC (Bên Cho Thuê) và Công ty GN (Bên Thuê):
Kỳ thanh toán
Dư Nợ gốc đầu kỳ (đồng)
Số tiền thanh toán gốc (đồng) (chưa VAT 10%)
Tài khoản
Chứng từ
Nợ Có
Kỳ thanh tốn có tính lãi phân kỳ
15/06/2014 13.555.250.000 2.259.208.333 1121 13111 Hóa đơn số 0002946 ngày 16/06/2014 15/12/2014 11.296.041.667 2.259.208.333 1121 13111 Hóa đơn số 0006015 ngày 25/12/2014 15/06/2015 9.036.833.334 2.259.208.333 1121 13111 Chưa đến hạn 15/12/2015 6.777.625.001 2.259.208.333 1121 13111 Chưa đến hạn 15/06/2016 4.518.416.668 2.259.208.333 1121 13111 Chưa đến hạn 15/12/2016 2.259.208.335 2.259.208.335 1121 13111 Chưa đến hạn Bảng 3.2: Lịch thanh toán – Phụ lục số 06 – Hợp đồng số 062/2011/LHC-PLHĐ - Căn cứ vào lịch thanh toán đã nêu như trên, kể từ đợt thanh toán ngày 15/06/2014,
Bên Thuê sẽ thanh tốn tiền th đất có kèm theo phần lãi trả chậm. - Cách tính lãi trả chậm áp dụng cho Bên Thuê cụ thể từng kỳ như sau:
Đợt ngày 15/06/2014: Số tiền phải thanh toán = Số tiền gốc + VAT + Lãi phân kỳ; trong đó:
Lãi phân kỳ = Dư Nợ gốc đầu kỳ x Thời gian trả chậm x Lãi suất trả chậm = 13.555.250.000 x 6/12 x (7,35% +3%)
= 701.484.188 đồng
Số tiền phải thanh toán = 2.259.208.333 + 225.920.833 + 701.484.188 =
32
Căn cứ vào Giấy báo có ngày 16/06/2014 của ngân hàng BIDV thông báo số tiền khách hàng GN thanh toán: 3.186.613.354 đồng, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 1121 3.186.613.354
Có TK 13111 3.186.613.354
Đồng thời xuất hóa đơn cho 2 khoản thu tiền thuê đất và tiền lãi phân kỳ: Nợ TK 13111 225.920.833
Có TK 33311 225.920.833 Nợ TK 13111 701.484.188
Có TK 5157 701.484.188
Tương tự cho đợt ngày 15/12/2014:
Lãi phân kỳ = Dư nợ gốc đầu kỳ x Thời gian trả chậm x Lãi suất trả chậm = 11.296.041.667 x 6/12 x (6,80% +3%)
= 553.506.042 đồng
Số tiền phải thanh toán = 2.259.208.333 + 225.920.833 + 553.506.042 =
3.038.635.208 đồng.
Căn cứ vào Giấy báo có ngày 16/12/2014 của ngân hàng BIDV thơng báo số tiền khách hàng GN thanh tốn: 3.038.635.208 đồng, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 1121 3.038.635.208
Có TK 13111 3.038.635.208
Đồng thời xuất Hóa đơn cho 2 khoản thu là tiền thuê đất và tiền lãi phân kỳ: Nợ TK 13111 225.920.833
Có TK 33311 225.920.833 Nợ TK 13111 553.506.042
Có TK 5157 553.506.042
33
Công ty CP LONG HẬU Mẫu số S38-DN
Ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
MST 1100727545 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 5157 - Lãi bán hàng trả chậm. Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014
Loại tiền: VNĐ Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
16/06/2014 0002945 16/06/2014
Lãi phân kỳ theo Hợp đồng số 006/2009/HĐTĐ ngày
25/09/2009
1121 701.484.188
25/12/2014 0006016 25/12/2014
Lãi phân kỳ theo Hợp đồng số 006/2009/HĐTĐ ngày 25/09/2009 1121 553.506.042 Tổng cộng 1.254.990.230 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng giám đốc
34