Thực trạng các khoản phải thu của công ty Cổ phần Thái Sơn

Một phần của tài liệu LUẬN VĂN : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN (Trang 61 - 64)

Chỉ tiêu

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch 2020/2019

Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%)

I. Các khoản phải thu

ngắn hạn 57.455.912.834 100 81.204.786.547 100 81.809.900.587 100 605..114.040 0,75

1. Phải thu của khách

hàng 55.270.456.976 96,2 80.440.971.101 68,92 81.199.719.817 64,14 758.748.716 0,94

2. Trả trước cho

người bán 19.500.000 0.03 112.759.000 0,1 504.598.500 0,4 391.839.500 347,5

3. Các khoản phải thu

khác 2.342.899.408 4,1 827.999.996 0,71 322.315.820 0,25 -505.684.176 -61,07

4. Dự phòng các khoản

II. Các khoản phải

thu dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0

Tổng các

khoản phải thu 57.455.912.834 100 81.204.786.547 100 81.809.900.587 100 605..114.040 0,75

Các khoản phải thu ngắn hạn thể hiện xu hướng tăng dần trong 2020 . Năm 2019, giá trị khoản phải thu ngắn hạn là 81.204.786.547 đồng, năm 2020 là 81.809.900.587 đồng, Điều này chứng tỏ công ty bị chiếm dụng vốn nhiều, thể hiện việc quản lý chưa tốt.

Khoản phải thu khách hàng kéo theo khoản phải thu khó địi. Khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng đáng kể trong các khoản phải thu. Năm 2019 là 68,92%, năm 2020 là 64,14%. Tuy đã có dấu hiệu giảm nwhng khoản phải thu khách hàng vẫn ở mức cao công ty cần trú trọng thu hồi các khoản nợ của khách ahfng tránh trường hợp bị cheiesm dụng vốn quá lâu ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh.

Khoản trả trước cho người bán năm 2019 là 112.759.000 đồng chiếm tỷ trọng 0,1%, năm 2020 là 504.598.500 đồng tương ứng với 0,4% trong các khoản phải thu ngắn hạn.

Các khoản phải thu khác chiếm tỷ trọng khơng đáng kể, phải thu dài hạn khơng có là do chính sách bán chịu của công ty đưa ra thời hạn thu tiền phù hợp.

Bảng 2.9: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đối với các khoản phải thu tại công ty Cổ phần Thái Sơn

Chỉ tiêu Đ

V T

Năm 2018

Năm 2019 Năm 2020

1. Doanh thu thuần Đồng 264.097.592.3

55 315.497.416.148 383.168.522.120 2. Các khoản phải thu bình

quân Đồng 72.419.650.221 69.330.349.691 81.507.343.567

3. Tổng tài sản bình quân Đồng 108.600.709.8 80

106.093.387.775 121.653.935.644 4. Vòng quay các khoản phải

thu (1/2) Lần 3,65 4.55 4.7

5.Kỳ thu tiền bình quân (360

ngày/4) gàN

y

98,63 79.11 76.58

6. Hệ số các khoản phải thu

(2/3) Lần 0,67 0.65 0.67

Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Vòng quay các khoản phải thu năm 2018 là 3,65; năm 2019 là 4,55, năm 2020 là 4,7, Vòng quay các khoản phải thu thể hiện công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp được đảm bảo. Chứng tỏ công ty đang cố gắng đảy mạnh vấn đề thu hồi cơng nợ của mình.

Chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi các khoản phải thu. Kỳ thu tiền càng ngắn chứng tỏ việc thu tiền càng hiệu quả. Kỳ thu tiền tỷ lệ nghịch với vòng quay các khoản phải thu. Năm 2018, số nagfy thu tiền lên đến 98,63 ngày. Nhưng năm 2019, số ngày thu tiền bình quân là 79,11 ngày, năm 2020 số ngày thu tiền bình quân là 76,58 ngày. Qua chỉ tiêu này cho thấy số ngày thu hồi nợ bình quân là trên 70 ngày.

+ Hàng tồn kho

Một phần của tài liệu LUẬN VĂN : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN (Trang 61 - 64)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(94 trang)
w