- Kim phun tiếp xúc với khí cháy, nhiệt độ cao, kim bị kẹt do muội than bị tắc lỗ phun.
2.4.5. Cấu tạo vòi phun
Kết cấu của các loại vòi phun c bản giống nhau, bao gồm các phần:
2.4.5.1. Thân vòi phun:
Trên thân vịi phun có đường dầu vào, đường dầu hồi và vít xả khơng khí được bố trí ngay tại đai ốc bắt đường dầu vào tuỳ thuộc vào hình dạng và kết cấu của vịi phun mà cách bố trí đường dầu vào và đường dầu hồi khác nhau. Trong thân vịi phun cịn có lị xo trụ đẩy ép kim phun đóng kín vào đế của nó ở đầu vịi phun. Đối với một số loại vịi phun cịn có vít để điều chỉnh sức căng của lị xo.
2.4.5.2. Đầu phun:
Đầu phun có chứa kim phun, ổ đặt, phần dưới đầu phun có một hay nhiều lỗ tia phun, phần thân đầu phun có gia cơng đường dẫn dầu vào thơng với đường dầu vào thân vòi phun.
Thân vòi phun được lắp với đầu phun bằng đai ốc trong phần đầu vòi phun. Cặp bộ đơi kim phun và đót kim là cặp chi tiết được gia cơng rất chính xác, độ bóng bề mặt kim phun và các bề mặt tiếp xúc giữa phần mặt côn dẫn hướng kim phun và ổ đặt không nhỏ h n Ra=12, khe hở giữa các mặt trụ phần dẫn hướng kim phunênằm trong khoảng 0,003 - 0,006mm, độ côn và độ ô van phần trụ không vượt quá 0,001- 0,002mm.
60
a, b,
Hình 2.5: Cấu tạo vịi phun
a. Vịi phun kín lỗ tia kín b. Vịi phun kín lỗ tia hở
1. Lỗ nhiên liệu vào; 2. Thân vòi phun; 3. Đai ốc đầu phun; 4. Tấm trung gian; 5. Đót kim; 6. ống cao áp; 2. Lưới lọc; 8. Đường dầu hồi; 9. Đệm điều chỉnh; gian; 5. Đót kim; 6. ống cao áp; 2. Lưới lọc; 8. Đường dầu hồi; 9. Đệm điều chỉnh;
10. Đường dẫnênhiên liệu; 11. Lò xo; 12. Chốt đẩy; 13. Chốt định vị. 13. Chốt định vị.
Ký hiệu vòi phun:
A/1 KB /2 50 /3 S/4 63P/5
+ Ký hiệu số 1: Tênênước chế tạo A: Mỹ B: Anh N: Nhật + Ký hiệu số 2: Cách lắp kim phun vào động c
KB: lắp bằng mặt bích hay vấu giữ. KC: lắp bằng ốc vặn.
+ Ký hiệu số 3: kích thước chiều cao kim phun (mm) 50: 50mm
+ Ký hiệu số 4: Chỉ số của kim phun gồm các cỡ từ nhỏ đến lớn: R,S, T,U,V,W