- Từ cửa ra của bm chuyểnênhiên liệu được chia làm hai đường dầu, một đường vào khoang b m qua lỗ (L), một đường đến van điều chỉnh áp suất
b. Nguyên lý làm việc của bơm chuyểnênhiên liệu.
Khi trục truyền động quay, rotor b m (3) quay theo, l c ly tâm làm 4 cánh gạt (7) văng ra và tiếp xúc với mặt trong của stator (4), để tạo ra 4 khoang nhiên liệu có thể tích thay đổi. Tại cửa nạp (1) thể tích khoang lớnênhất, tại cửa ra (6) thể tích khoang nhỏ nhất.
Do vậy khi rotor quay sẽ tạo ra độ chân không tại cửa nạp, nhiên liệu được hút vào qua đường nạp và bị nén lại tới của xả (với áp suất nhất định) theo đường xả (5) vào khoang b m.
Hình 2.6. Hoạt động của b m chuyểnênhiên liệu.
6.3.1.2 Van điều chỉnh áp suất.
a. Cấu tạo.
Hình 2.2. Van điều chỉnh áp suất.
1. Bạc điều chỉnh; 2. Lị xo; 3. Thân van; 4. Pít tơng; 5. Đường dầu đến 6. Lỗ cân bằng; 2. Lỗ thoát dầu dư; 8. Đế van; 9. Đường dầu nạp 6. Lỗ cân bằng; 2. Lỗ thoát dầu dư; 8. Đế van; 9. Đường dầu nạp
Gồm pít tơng (4) được lắp trong xylanh (hay thân van) (3), đầu dưới pít tơng tiếp xúc với cửa ra của b m chuyểnênhiên liệu; lò xo (2) lắp giữa bạc điều chỉnh (1) và pít tơng (4). Trên thân van có một lỗ thốt dầu dư (7) và một lỗ cân bằng áp suất (6), cả hai lỗ đều thông với đường dầu nạp (9); lỗ (6) có nhiệm vụ cân bằng áp suất phía trên pít tơng khi pít tơng đi lên, ngược lại đảm bảo áp mở van chỉ phụ thuộc vào sức
96 căng lị xo, và khi pít tơng đi xuống căng lị xo, và khi pít tơng đi xuống
97
nó bù một vào lượng dầu để khơng tạo ra độ chân khơng cản trở pít tơng. Đế
van (8) được lắp chặt vào thân van (3).
Khi áp suất dầu ở cửa ra của b m chuyểnênhiên liệu nằm trong mức quy định và chưa thắng được sức căng lị xo (2), thì pít tơng (4) sẽ đóng kín đế van (8) và lỗ thốt dầu dư (7). Khi áp suất này vượt quá giá trị cho phép sẽ đẩy pít tơng (4) đi lên và ép lị xo (2) lại làm mở lỗ thốt dầu dư (7), dầu có áp suất cao từ cửa ra của b m chuyểnênhiên liệu theo đường dầu đến (5), qua lỗ thoát dầu (7) được đẩy ra đường dầu nạp (9). Tùy thuộc vào áp suất dầu ở cửa ra của b m chuyểnênhiên liệu lớn hay nhỏ mà pít tơng (4) mở lỗ thốt (7) nhiều hay ít, làm giảm bớt lượng dầu dư và ổn định áp suất trong buồng b m.
Khi áp suất buồng b m không đúng quy định, ta điều chỉnh sức căng lị xo (2) bằng cách thay đổi vị trí của bạc điều chỉnh (1).
6.3.1.3 Van hạn chế dầu hồi.