1. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong nội dung thực hành.
2. Nội dung thực hành:
- Vùng Đông Nam Bộ là vùng có nền công nghiệp phát triển mạnh mẽ do nhiều điều kiện thuận lợi. Đó là điều kiện nào và sản lợng công nghiệp của vùng chiếm tỉ lệ nh thế nào?
? Vậy vùng KT trọng điểm ĐNB bao gồm những tỉnh nào? có diện tích và dân số ntn?
- HS: ( Trả lời trang 122)
? Vậy thế nào là vùng KT trọng điểm?
- HS: Bảng tra cứu thuật ngữ ( 156)
=> Nh vậy là vùng KT trọng điểm là vùng tập trung khá nhiều khu CN, ngành CN.
? Vậy đối với vùng KT trọng điểm ĐNB ngành CN phải dựa vào nguồn nguyên liệu, nhiên liệu nhập vào hãy sẵn có?
HS:
Dựa vào nguồn tài nguyên sẵn có và nhập cảu các vùng khác nhau trong nớc. ( HS quan sát bản đồ TN vùng ĐNB)
? Vậy vùng KT trọng điểm ĐNB có đk thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển KT- XH.
* Thuận lợi:( Bảng 31.1 trang 113) * Khó khăn:
- Đất liền ít KS.
- Rừng chiếm tỉ lệ thấp. - MT ô nhiễm.
? Trớc khó khăn đó vùng phải làm gì?
- HS: Xử lý chất thải. Tiết kiệm tài nguyên. Bảo vệ rừng và biển.
? Vùng có những ngành CN trọng điểm nào?
- HS: Dựa vào bảng trả lời: cột 1 trong bảng.
? Vậy gồm có những sản phẩm nào?
- HS: Bảng cột 2.
? Các sản phẩm CN chiếm tỉ trọng ntn so với cả nớc( 2001) ?
? Dựa vào bảng 34.1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất?
- HS: Vẽ biểu đồ cột.
? Hãy nêu cách vẽ?
- HS: HS nêu cách vẽ.
=> Yêu cầu các nhóm vẽ chấm điểm nhóm.
1. vẽ biểu đồ:
? Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ em có nhận xét gì về 1 số sản phẩm tiêu biểu của các ngành CN trọng điểm ở ĐNB so với cả nớc 2001? ( Thảo luận 4 nhóm ) => Mỗi nhóm 1 câu.
=> Sau thời gian thảo luận đại diện nhóm báo cáo kết quả:
? Vì sao?
* Nhận xét:
- Các sản phẩm CN tiêu biểu của ĐNB chiếm tỉ trọng rất cao so với của ngành CN trong cả nớc 2001.
2. Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31, 32,33. Hãy cho biết: 33. Hãy cho biết:
- Ngành CN trọng điểm sử dụng tài nguyên sẵn có gồm: dầu, HS, điện, vật liệu XD, chế biến lơng thực thực phẩm.
- Ngành CN trọng điểm sử dụng nhiều lao động: dệt may…
- Ngành CN trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao: cơ khí- điện tử, khai thác tự nhiên, hoá chất. - Các ngành CN ở vùng ĐNB phát triển có vai trò quan trọng trong sự phát triển KT đất nớc. 100 47,8 77,8 78,1 17,6 47,5 39,8 % Sản phẩm tiờu biểu
- HS:
+ Cơ cấu KT công nghiệp đa dạng chiếm 59,3% ( 2002) cao hơn cả n- ớc 38,5% -> 1 số chỉ phát triển dân c- XH của ĐNB đạt đợc chỉ tiêu cao.
+ Giá trị xuất khẩu ngày càng tăng 60,3% ( 2002)
? Giải thích vì sao ngành ở ĐNB đạt đợc hiệu quả cao nh vậy?
- HS:
+ Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
+ Cơ sở hại tầng phát triển và có nguồn LĐ dồi dào có trình độ cao- > thu hút nguồn đầu t nớc ngoài vào ĐNB => Ngành CN phát triển hiệu quả cao.
IV. Đánh giá:
- GV: Nhận xét giờ thực hành.
V. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- Chuẩn bị bài mới.
? Kể tên các tỉnh ở vùng ĐBSCL?
? Hãy kể tên các tỉnh nằm giữa sông Tiền và Hậu?
? Các tỉnh có chung biên giới với Campuchia là tỉnh nào? ? Những TNTN về phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL là gì? ? Dân c ĐBSCL có truyền thống gì?
Ngày soạn: 4/2/07. Ngày giảng: 6/2/07.
Tiết 39. Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS cần:
- Nắm đợc vị trí địa lý, tài nguyên đất, khí hậu, nớc có điều kiện thuận lợi, khó khăn trong sản xuất cây lơng thực.
- Hiểu đợc vùng ĐBSCL là vùng trọng điểm SX lơng thực thực- thực phẩm lớn nhất cả nớc.
- Nắm đợc đặc điểm dân c của vùng ĐBSCL có đk thuận lợi để phát triển KT.
2. Kĩ năng:
- Kết hợp kênh chữ, kênh hình rút ra KT cơ bản. - Quan sát, phân tích bản đồ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: soạn giáo án, bản đồ vùng ĐBSCL.
2. Học sinh: học và chuẩn bị kĩ bài trớc khi đến lớp.