một số chú ý trong quá trình khai thác sử dụng ly hợp
4.3. Một số tiêu chuẩn kỹ thuật trong kiểm tra, phân loại sửa chữa các chi tiết của ly hợp
tiết của ly hợp
4.3.1. Đĩa ép (Hình 20)
Hình 20: Đĩa ép
Không cho phép:
- Kích thớc 2 của đĩa nhỏ hơn 21,5mm;
- Độ không bằng phẳng của bề mặt làm việc của đĩa ép lớn hơn 0,08mm (Khi kiểm tra trên bàn rà thớc lá có chiều dày 0,08 mm không thể nhét lọt);
- Mòn các lỗ 3 để lắp chốt trục của ô bi kim với kích thớc lớn hơn 8,2mm - Có các vết nứt, vết ngấn.
Đĩa ép phải đa vào sửa chữa, nếu nh các vết xớc, vết sây sát trên bề mặt làm việc phải khắc phục bằng cách làm sạch, tiện, mài có độ sâu tới 1,5mm.
Kích thớc 2 đĩa ép đã đợc sửa chữa bằng phơng pháp tiện, mài cần phải không nhỏ hơn 21,5 mm. Khi lắp phải đặt thêm dới các vòng đệm cách nhiệt một vòng đệm lót phụ có chiều dày bằng chiều dày lớp kim loại của đĩa bị bớt đi sau khi gia công.
4.3.2. Lò xo ép
ứng lực của lò xo cần phải đạt bằng 62,5- 69 KG khi nén nó từ độ dài ở trạng thái tự do đến còn độ dài là 40 mm
Lu ý: Khi thay thế các lò xo ép bị gãy hoặc mất tính đàn hồi nên thay thế toàn bộ các lò xo ép.
Hình 21: Đĩa bị động
Không cho phép:
- Kích thớc 2 từ bề mặt ma sát đến đầu các đinh tán nhỏ hơn 0,5 mm - Độ đảo bên của bề mặt 1, đợc đo trên bán kính 125 mm, lớn hơn 0,7 mm (Hình 22);
- Mòn các mặt bên cảu các rãnh then hoa (Hình 21) trong moay ơ đĩa bị động để kích thớc chiều rộng rãnh then 6 lớn hơn 5,54 mm.
Các đinh tán 3 bị lỏng hoặc bị đứt phải đợc thay mới.
Các tấm ma sát 4 đã bị mòn phải đợc tháo bỏ để thay thế mới.
Các tấm lò xo 5 có tác dụng dập tắt dao động đợc thay thế khi bị gãy hoặc độ cứng bị suy giảm.
4.3.4. Đòn mở của đĩa ép ( Hình 23 )
Không cho phép:
- Kích thớc bề mặt làm việc của đòn mở (chạm vào vòng bi tỳ mở ly hợp) nhỏ hơn 13,25 mm;
- Mòn các lỗ 3 để lắp các ổ bi kim tới kích thớc lớn hơn 11,4 mm; - Mòn các mặt bên 5 của phần đòn mở lắp với nạng tỳ tới kích thớc nhỏ hơn 11,8 mm.
Đòn mở bị cong vênh đợc phục hồi bằng cách nắn sửa.
Đòn mở đợc thay thế trong trờng hợp khi trên nó có các vết nứt, vết ngấn.
Hình 23: Đòn mở của đĩa ép 4.3.5. Nạng tỳ của đòn mở ly hợp (Hình 24)
Hình 24: Nạng tỳ của đòn mở ly hợp
Không cho phép:
- Mòn các bề mặt trong 3 của nạng tỳ tới kích thớc lớn hơn 12,4 mm; - Mòn các lỗ 4 để lắp chốt của nạng tỳ tới kích thớc lớn hơn 8,2 mm; - Nạng bị cong vênh đợc phục hồi bằng cách nắn sửa. Nạng tỳ đợc thay thế trong trờng hợp trên nó có các vết nứt, vết ngấn.
Ren 5 (M 10 x 1) khi bị hỏng lớn hơn 2 vòng ren cần phải đợc sửa chữa phục hồi bằng cách cắt ren lại.
4.3.6. Bạc mở ly hợp (Hình 25)
Hình 25: Khớp mở ly hợp
Không cho phép:
- Mòn bề mặt bạc mở theo chiều cao 3 tới kích thớc nhỏ hơn 20 mm; - Mòn bề mặt lắp ổ bi tỳ của ngõng trục 4 tới đờng kính nhỏ hơn 52,41 mm; - Mòn lỗ 5 để lắp ổ bi của trục chủ động tới kích thớc lớn hơn 44,3mm; - Có các vết nứt, vết ngấn 1 trên vỏ bạc và 2 trên tai móc lò xo hồi vị với kích thớc và sự phân bố bất kỳ.
Các vết nứt vết ngấn trên tai 2 đợc phục hồi bằng phơng pháp hàn đắp rồi mài phẳng lại.
Độ mài mòn không đồng đều của bề mặt 3 của bạc mở tới kích thớc 3 không nhỏ hơn 20 mm phải phục hồi bằng phơng pháp hàn đắp, sau đó đợc gia công lại kích thớc 21mm.
Sự đứt, chờn, dập ren của lỗ ren 6 (lắp đầu nối ống mềm) đợc khắc phục bằng cách dùng ta rô chạy lại ren.