Chi ngân sách dự kiến tăng 7,9%/năm, trong đó đầu tư phát triển chiếm
37%.
7. Phát triển đô thị
7.1. Quan điểm
Bên cạnh phát triển sản xuất kinh doanh và cải thiện điều kiện an sinh, văn hoá - xã hội, phát triển đô thị là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhằm vừa phát triển đô thị trung tâm huyện và các đô thị trung tâm tiểu vùng, vừa xây dựng các khu dân cư đô thị vệ tinh và hậu cần cho các khu cụm công nghiệp, các khu du lịch nghĩ dưỡng góp phần thu hút và tạo thế an sinh cho người lao động, phát triển
ổn định các khu cụm công nghiệp và các trung tâm thương mại - dịch vụ quan trọng trên địa bàn. Quan điểm phát triển đô thị chủ yếu là:
- Đối với thị trấn trung tâm huyện (dự kiến là thị trấn Phước Mỹ Trung), kết hợp cải tạo chỉnh trang (khu vực trung tâm xã cũ) với mở rộng nhanh khu vực nội thị, tích cực xây dựng kết cấu hạ tầng, đẩy mạnh hoạt động kinh tế đô thị nhằm ngày càng xác định vai trị đơ thị trung tâm huyện.
- Đối với các đô thị loại V, phát triển trên cơ sở các điểm dân cư trung tâm các xã có vị trí trung tâm tiểu vùng và kết nối hoàn chỉnh mạng giao lưu kinh tế.
- Đối với các khu dân cư đô thị vệ tinh và hậu cần công nghiệp, hậu cần các trung tâm thương mại - dịch vụ quan trọng (khu du lịch nghĩ dưỡng, chợ nơng sản đầu mối - bến hàng hóa), xây dựng trên trên cơ sở đảm bảo cự ly hợp lý, vừa thuận lợi cho việc đi lại làm việc vừa đảm bảo về môi trường; đồng thời đầu tư đầy đủ kết cấu hạ tầng đô thị nhằm đảm bảo cư trú, đời sống và sinh kế của dân cư.
- Kết hợp hài hoà giữa kiến trúc, cảnh quan tại khu vực đô thị cũ với các khu đô thị mới. Bảo đảm cảnh quan đơ thị hài hồ mang đặc trưng đô thị sông nước - kinh tế vườn; bảo đảm kết cấu hạ tầng đô thị và an sinh xã hội theo chức năng của các loại đô thị.
- Chú trọng củng cố an ninh, quốc phòng và trật tự an ninh xã hội.
- Trong quá trình phát triển, huy động mọi nguồn vốn trong và ngoài huyện để cải tạo và xây dựng mới đơ thị nhưng phải coi trọng việc giữ gìn trật tự kỷ cương, tăng cường kiểm sốt sự phát triển đơ thị theo đúng quy hoạch và pháp luật, hạn chế tối đa các vấn đề phát sinh trong q trình phát triển kinh doanh bất động sản đơ thị.
7.2. Phương hướng
- Trong giai đoạn đến 2015, bắt đầu mở rộng khu vực nội thị thị trấn trung tâm huyện, dự kiến sẽ phát triển thành khu thương mại - dịch vụ mới có kết cấu hạ tầng hiện đại, phân khu chức năng rõ ràng và thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm môi trường và an ninh đô thị, tạo điều kiện phát triển các nguồn lực, hạn chế các vấn đề tệ nạn và an ninh xã hội. Đồng thời đầu tư hạ tầng chuẩn bị cho việc công nhận 2 đô thị loại V là Nhuận Phú tân và Thanh Tân, khởi động hạ tầng các khu dân cư vệ tinh hậu cần công nghiệp.
- Trong giai đoạn đến 2020, trên cơ sở phát triển của thị trấn trung tâm huyện, phát triển các khu dân cư và các khu chức năng thương mại - dịch vụ và các cơ sở dịch vụ giáo dục, y tế, văn hoá đồng bộ với phát triển của các khu dân cư. Công nhận Nhuận Phú Tân và Tân Thanh là 2 đô thị loại V, đầu tư xây dựng các
khu dân cư vệ tinh - hậu cần công nghiệp, dịch vụ Tân Phú Tây, Tân Thành Bình, Khánh Thạnh Tân, Hịa Lộc.
7.3. Các chỉ tiêu chính về đơ thị
7.3.1. Đến năm 2015 tổng diện tích đất đơ thị 792 ha, dân số đô thị 7.990
người, mật độ 1.009 người/km2, tỉ lệ đơ thị hố 7%
Nếu tính thêm các khu dân cư đô thị vệ tinh - hậu cần cơng nghiệp và dịch vụ, tổng diện tích đất đơ thị 1.592 ha, dân số đơ thị trên 15.400 người, mật độ 970 người/km2, tỉ lệ đơ thị hố 13%
7.3.2. Đến năm 2020 tổng diện tích đất đơ thị 1.392 ha, dân số đô thị trên
18.400 người, mật độ 1.322 người/km2, tỉ lệ đơ thị hố 15%
Nếu tính thêm các khu dân cư đô thị vệ tinh - hậu cần cơng nghiệp và dịch vụ, tổng diện tích đất đơ thị khoảng 2.092 ha, dân số đô thị trên 34.600 người, mật độ 1.658 người/km2, tỉ lệ đơ thị hố 25%
Bảng 41: Dự kiến phát triển đô thị năm 2010, 2015, 2020
2 015 2 020 Diện tích (ha) Dân số (người) Diện tích (ha) Dân số (người) Thị trấn Phước Mỹ Trung 792 7 990 792 9 260 Thị trấn Thanh Tân 300 4 600 Thị trấn Nhuận Phú Tân 300 4 541 Cộng các Thị trấn 792 7 990 1 392 18 401
Khu dân cư Tân Phú Tây 150 1 200 150 1 760 Khu dân cư Tân Thành Bình 200 2 500 200 4 030 Khu dân cư Khánh Thạnh Tân 150 1 250 150 2 860 Khu dân cư Công nghiệp Thanh Tân 300 2 500 200 7 630
Cộng các Khu dân cư 800 7 450 700 16 280
7.4. Các đô thị trên địa bàn
7.4.1. Thị trấn Phước Mỹ Trung (trung tâm huyện)
Thị trấn Phước Mỹ Trung dự kiến đạt trên 9.200 dân vào năm 2020, là trung tâm kinh tế, hành chính, chính trị của huyện với 1 đô thị vệ tinh là Tân Phú Tây. Dự kiến sẽ phát triển theo trục ĐT.882 và giới hạn không gian bởi 2 tuyến đường tránh; trong đó
- Trục trung tâm chạy dọc theo ĐT.882, bao gồm khu hành chính mới - trung tâm thương mại - chợ Ba Vát
- Khu tiểu thủ công nghiệp và kho tàng bố trí phía Tây Nam - Các khu dân cư đô thị phát triển 2 bên trục trung tâm
- Các khu chức năng giáo dục (trong đó trường trung học phổ thông sẽ đưa ra khu đơ thị mới), y tế (bố trí phía Đơng Bắc khu trung tâm), văn hóa, thể dục thể thao (bố trí phía Bắc Khu trung tâm).
- Các cơng trình kỹ thuật đơ thị: nhà máy nước (phía Tây Bắc), bãi rác, nghĩa trang (phía Đơng Bắc), bến xe (phía Tây Nam).
- Khoảng xanh đô thị ven sông Ba Vát và giữa các cơng trình xây dựng, khu dân cư.
Hệ thống giao thông đối ngoại bao gồm các tuyến: ĐT.882, ĐH.32, 2 tuyến đường tránh. Đường Hòa Lộc - Thành An - Phước Mỹ Trung
7.4.2. Thị trấn Nhuận Phú Tân (dự kiến)
Thị trấn Nhuận Phú Tân dự kiến phát triển trên nền trung tâm xã, diện tích định hình khoảng 300 ha trong trường hợp phát triển thành đơn vị hành chính cấp thị trấn. Dân số dự kiến trên 4.500 người vào năm 2020
Chức năng chính: đơ thị trung tâm vùng phía Nam QL.57, chức năng chính: đơ thị thương mại, dịch vụ và là đầu cầu trung chuyển - giao lưu hàng hóa từ các tỉnh huyện phía Nam sơng Cổ Chiên.
7.4.3. Thị trấn Thanh Tân (dự kiến)
Thị trấn Thanh Tân dự kiến phát triển trên nền trung tâm xã với quy mô chung quanh 300 ha, dân số dự kiến trên 4.600 người vào năm 2020.
Chức năng chính: đơ thị trung tâm vùng phía Bắc ĐT.882, chức năng chính: đơ thị hậu cần cơng nghiệp.
Các khu dân cư quan trọng bao gồm:
- Khu dân cư Tân Phú Tây: khu dân cư vệ tinh thị trấn trung tâm huyện, là
cửa ngõ của thị trấn hướng về vùng phát triển công nghiệp trọng điểm Thanh Tân và TP Bến Tre; đồng thời cũng là điểm dự kiến di dời các cơ sở công nghiệp - TTCN trong khu vực thị trấn và điểm dịch vụ cho các hoạt động du lịch tại khu Y4. Dân số tập trung trên 1.700 người.
- Khu dân cư Tân Thành Bình: khu dân cư thương mại - dịch vụ, phát triển
trên cơ sở các điểm kinh tế - xã hội quan trọng (bến hàng hóa, chợ đầu mối, khu du lịch nghĩ dưỡng), Dân số tập trung trên 4.000 người và có thể phát triển thành đơ thị loại V sau 2020
- Khu dân cư Khánh Thạnh Tân: khu dân cư hậu cần công nghiệp, dân số tập
trung gần 3.000 người
- Khu dân cư hậu cần cơng nghiệp tại Thanh Tân, Hịa Lộc: hình thành trong
quá trình tái định cư và đầu tư khu dân cư của các nhà đầu tư hạ tầng công nghiệp, dân số tập trung có thể trên 7.600 người
7.5. Các chỉ tiêu xây dựng đô thị
Bảng 42: Các chỉ số đất xây dựng đô thị năm 2020
TT Loại đất Chỉ tiêu (m2/người) Diện tích (ha) Tỉ lệ
1 Đất dân dụng 87 302 67,4% 1.1. Đất ở 45 156 34,9% 1.2. Đất giao thông 18 62 14,0% 1.3. Đất cơng trình cơng cộng 12 42 9,3% 1.4. Đất cây xanh 12 42 9,3% 2 Đất ngoài dân dụng 6 21 4,7%
3 Đất giao thông đối ngoại 12 42 9,3%
4 Đất CN-TTCN 3 10 2,2%
5 Đất sông rạch 10 35 7,8%
6 Đất hạ tầng 10 35 7,8%
7 Đất khác 1 3 0,8%
Cộng 129 447
Các đơ thị trên địa bàn có diện tích đất xây dựng đô thị năm 2020 vào khoảng 447 ha (chiếm tỷ trọng 21% đất đô thị), chỉ số đất xây dựng đô thị/người năm 2020 thuộc vào loại trung bình (khoảng 129 m2)