Kiểm tra các thống số của dẫn động phanh(phanh khí, phanh dầu)

Một phần của tài liệu Giáo trình chẩn đoán kỹ thuật ô tô (Trang 56 - 58)

- Đo áp suất khí nén: đối với hệ thống phanh khí

Dùng đồng hồ đo áp suất khí nén kiểm tra áp suất ở bầu phanh hoặc đo áp suất nối với đ−ờng khí nén vào bầu phanh (với loại không có đồng hồ chỉ thị trên bảng táplô) Sử dụng đồng hồ đo có giá trị đo lớn nhất đến 100kG/cm2. Hoặc quan sát đồng hồ báo áp suất.

Quy trình đ−ợc thực hiện: Xe đỗ trên đ−ờng bằng + B−ớc 1: Xác định vị trí trên máy nén khí.

+ B−ớc 2: Lắp đầu đo của đồng hồ vào lỗ trên máy nén khí.

+ B−ớc 3: Đạp phanh và giữa nguyên chân và theo dõi đồng hồ đọ

áp suất khí nén tuỳ thuộc vào từng loại ôtô, ví dụ ở ôtô Zin-130 áp suất tiêu chuẩn là (5ữ7) kG/cm2, khi tới áp suất 9 kG/cm2 van an toàn phải mở.

- Đo áp suất dầu: với hệ thống phanh có điều hoà lực phanh

Tiến hành kiểm tra áp suất dầu (nh− hình 49). Sử dụng đồng hồ đo có giá trị đo lớn nhất đến 100kG/cm2.

Hình 49. Chẩn đoán sự làm việc của bộ điều hoà lực phanh

Quy trình đ−ợc thực hiện: xe đỗ trên đ−ờng bằng + B−ớc 1: Xác định bộ điều hoà phanh.

+ B−ớc 2: Tháo các đ−ờng ống dẫn dầu ra các bánh xẹ + B−ớc 3: Lắp đồng hồ đo áp suất và các lỗ trên bộ điều hoà. + B−ớc 4: Xả không khí trong hệ thống và bổ xung dầu phanh. + B−ớc 5: Đạp bàn đạp phanh và theo dõi sự tăng áp lực dầụ

Xác định áp suất đ−ờng dầu sau xilanh chính và áp suất đ−ờng dầu ra cầu sau trên bộ điều chỉnh lực phanh ở hai trạng thái:

T−ơng ứng với mức độ bàn đạp chân phanh nhỏ, khi bộ điều hoà ch−a thực hiện điều chỉnh, áp suất nhỏ, áp suất dẫn ra cầu sau và cầu tr−ớc là nh− nhaụ

Khi mức độ bàn đạp chân phanh lớn, khi bộ điều hoà thực hiện điều chỉnh, áp suất cao, áp suất ra cầu sau thấp hơn áp suất ra cầu tr−ớc.

Khi bộ điều hoà có một đ−ờng dầu dẫn ra cầu sau chi cần một đồng hồ đo áp suất. Việc đánh giá kết quả tuỳ thuộc vào thồn số chuẩn do nhà chế tạo quy định, ví dụ một bộ số liệu của xe TOYOTA bảng 9:

Bảng 9. Số liệu kiểm tra sự làm việc của bộ điều hoà lực phanh

áp suất sau xilanh chính áp suất ra cầu sau

15kG/cm2 (213psi =1,471 kPa) 15kG/cm2 (213psi=1,471 kPa) 80kG/cm2 (1138psi =7,845 kPa) 39kG/cm2 (555psi =3,825 kPa)

- Đo hành trình và độ rơ các dẫn động phanh

Hình 50 : Kiểm tra hành trình tự do bàn đạp phanh

1. Hành trình tự do; 2. Khoảng cách từ bàn đạp tới sàn xẹ 3. Độ cao của bàn đạp; 4. Đai ốc điều chỉnh

Đặt th−ớc đo chiều dài sát bàn đạp phanh và vuông góc với sàn xe, một tay ấn bàn đạp phanh khi nào thấy có trở lực thì dừng lại, khoảng đo đ−ợc trên th−ớc là hành trình tự do của bàn đạp.

Hành trình tự do của bàn đạp tuỳ theo từng loại xe thông th−ờng từ (30ữ40 )(mm). Điều chỉnh hành trình tự do của thanh đẩy ở xilanh chính

Một phần của tài liệu Giáo trình chẩn đoán kỹ thuật ô tô (Trang 56 - 58)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(76 trang)