2. Tính toán kinh tế kỹ thuật.
3.2.2. Phương án II.
1. Sơ đồ nối điện.
Hình 3.2. Sơ đồ nối điện phương án II.
2. Tính toán kinh tế - kỹ thuật.
a, Vốn đầu tư.
Vốn đầu tư của một phương án được tính như sau: V = VB + VTBPP. +) Vốn đầu tư máy biến áp : VB = kB.vB.
Trong đó:
- kB: hệ số xét đến việc vận chuyển và lắp ráp máy biến áp. - vB: giá tiền mua máy biến áp.
+ Ở phương án 2 ta sử dụng:
- 1MBA ba pha 2 dây quấn loại TДЦ – 80 cấp 220 kV có kB = 1,4. Giá tiền: 5400.106 (đồng/máy).
- 1 MBA ba pha 2 dây quấn loại TДЦ – 80 cấp 110 kV có kB = 1,5. Giá tiền: 3120.106 (đồng/máy).
Vậy tổng vốn đầu tư mua máy biến áp của phương án 2:
VB = ( 2.11100.1,4 + 5400.1,4 + 3120.1,5). 106 = 43,32.109 (đồng).
+) Vốn đầu tư mua thiết bị phân phối: VTBPP = n1.VTBPP1 + n2.VTBPP2 +...+ nn.VTBPPn. Trong đó:
- ni: số mạch của thiết bị phân phối ứng với cấp điện áp Ui. - VTBPPi : giá tiền của thiết bị phân phối ứng với cấp điện áp Ui. + Từ sơ đồ nối điện phương án 2, ta nhận thấy:
- Cấp điện áp 220 kV gồm 6 mạch máy cắt SF6 loại giá: 4,2.109 x 6 = 25,2.109 (đồng).
- Cấp điện áp 110 kV gồm 6 mạch máy cắt SF6 loại giá: 1,8.109 x 6 = 10,8.109 (đồng).
- Cấp điện áp 10,5 kV gồm 2 mạch máy cắt không khí loại giá: 0,9.109 x 2 = 1,8.109 (đồng).
Vậy tổng vốn đầu tư thiết bị phân phối ( chủ yếu là máy cắt) phương án 2: VTBPP = (15,2.109 + 10,8.109 + 1,8.109) = 37,8.109 (đồng).
+ Tổng vốn đầu tư của phương án 2:
V1 = VB + VTBPP = 43,32.109 + 37,8.109 = 81,12.109 (đồng).
b, Tính phí tổn vận hành hằng năm.
+ Tiền khấu hao hằng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn, (đồng/năm). P = P1 + P2.
Trong đó:
- P1: tiền khấu hao hằng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn, (đồng/năm).
- P1= %. %. 100
a V
(a% : định mức khấu hao phần trăm )
=> P1 =
9
8, 4.81,12.10
100 = 6,81.109 ( đồng )
- P2: chi phí tổn thất điện năng hằng năm trong MBA, (đồng/năm).
2 .
P = ∆β A ( β giá tiền 1kWh tổn thất = 1600 đồng/kWh).
=> P2 = 1600.8375,76.103 = 13,40.109 ( đồng )
Vậy phí tổn vận hành hằng năm của phương án 1 là : P = P1 + P2 =(6,81 + 13,40).109 = 20,21. 109 (đồng)