Nghiên cứu tổ thành mật độ cây tái sinh ở trạng thái thảm thực vật cho thấy mật độ cây tái sinh có xu hƣớng tăng dần theo thời gian phục hồi rừng. Tuy nhiên,
đến một thời điểm nào đó khi rừng đạt đến sự ổn định tƣơng đối thì mật độ có xu hƣớng giảm và dừng lại khi đạt đƣợc trạng thái rừng cao đỉnh khí hậu. Qua quá trình phục hồi tự nhiên, khi thảm thực vật đạt tới một giai đoạn thành thục thành phần loài và số lƣợng cây gỗ trên một diện tích nhất định có xu hƣớng giảm dần, đơn giản hóa. Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu của quá trình phục hồi của thảm thực vật quy luật này chƣa rõ ràng và có thể có những xáo trộn, nhiều loài ƣa sáng bị mất đi. Điều đó hoàn toàn phù hợp với quy luật chọn lọc tự nhiên những cá thể của loài không thích hợp ở giai đoạn rừng non (dẫn theo Lê Trọng Cúc, Phạm Hồng Ban, 1996).
Từ số liệu thu thập đƣợc trạng thái thảm thực vật phục hồi tự nhiên tại khu vực nghiên cứu, tôi đã xác định đƣợc thành phân loài cây tái sinh trên 09 ô nghiên cứu, trên địa bàn 3 tỉnh cụ thể nhƣ sau:
* Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh phục hồi (TXP)
Bảng 4.9. Thành phần loài cây tái sinh trạng thái rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thƣờng xanh phục hồi (TXP) tại khu vực nghiên cứu
TT Tên phổ thông Tên khoa học Họ thực vật
1 Chân chim Schefflera octophylla Araliaceae
2 Đu đủ rừng Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis Araliaceae 3 Trám đen Canarium tramdenum Dai & Ykovl. Burseraceae 4 Chò chỉ Parashorea chinensis Wang Hsie. Dipterocarpaceae
5 Thị rừng Diospyros sylvatica Ebenaceae
6 Thẩu tấu Aporosa tetrapleura Hance Euphorbiaceae 7 Cà lồ Caryodaphnopsis tonkinensis (Lecomte) Lauraceae 8 Kháo xanh Cinnadenia paniculata (Hook.f.) Kosterm Lauraceae 9 Kháo vàng Machilus Thunbergii Sieb Et Zucc Lauraceae
10 Vàng anh Saraca dives Fierre Leguminosae
11 Hoa trứng gà Magnolia coco Magnoliaceae
12 Dƣớng Broussonetia papyrifera (L.) L'Hér. ex Ven Moraceae
13 Sung rừng Ficus harlandii Roxb Moraceae
14 Trâm roi Syzygium samarangense Myrtaceae
15 Súm Adinandra megaphylla Hu Theaceae
16 Kẹn Aesculus assamica Sapindaceae
17 Sâng Pometia pinnata Forst.f Sapindaceae
18 Lòng mang Pterospermum heterophyllum Hance Sterculiaceae 19 Ngát lông Gironniera subaequalis Planch Ulmaceae
Qua bảng trên ta thấy:
- Trong 3 ÔNC có 19 loài cây tái sinh thuộc 14 họ thực vật. Hầu hết các loài xuất hiện đều là cây ƣa sánh mọc nhanh. Đây là lớp cây tái sinh kế cận tầng tán tiếp theo trong lâm phần.
- Trong 19 loài thống kê ở trên có 01 loài (Chò chỉ) nằm trong sách đỏ Việt Nam, cần bảo vệ nghiêm ngặt.
* Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (TXB)
Bảng 4.10. Thành phần loài cây tái sinh trạng thái rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thƣờng xanh trung bình (TXB) tại khu vực nghiên cứu
TT Tên việt Nam Tên khoa học Họ
1 Nóng Saurauia tristyla DC Actinidiaceae
2 Thâu lĩnh Alphonsea squamosa Fin. & Gagnep Annonaceae 3 Đu đủ rừng Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis Araliaceae 4 Chín tầng Diospyros pilosula (A.DC.) Wall. ex Hiern Ebenaceae
5 Kháo Machilus bonii Lecomte Lauraceae
6 Kháo vàng Machilus Thunbergii Sieb Et Zucc Lauraceae 7 Gội bạc Aglaia spectabilis (Miq.) S.S. Jain & S.S.R.
Bennet Meliaceae
8 Quyếch Chisocheton paniculatus Hiern Meliaceae
9 Ngái Ficus hispida L.f Moraceae
10 Sung Ficus racemosa L Moraceae
11 Vỏ mản Ficus glandulifera Wall. Moraceae
12 Trâm tía Syzygium zeylanicum (L.) DC. Myrtaceae 13 Gáo vàng Nauclea orientalis (L.) L. Rubiaceae 14 Hoắc quang Wendlandia uvariifolia Hance Rubiaceae 15 Trƣờng nhãn Pavieasia annamensis Pierre Sapindaceae 16 Trƣờng Vải Nephelium melliferum Pulasan Sapindaceae 17 Dung sạn Symplocos poilanei Guill Symplocaceae 18 Trƣờng hôi Tapiscia sinensis Oliv Staphyleaceae
19 Súm lông Eurya Japonica Thunb Theaceae
Qua bảng trên ta thấy: Trong 3 ÔNC có 19 loài cây tái sinh thuộc 13 họ thực vật. Đây là lớp cây tái sinh kế cận tầng tán tiếp theo trong lâm phần.
* Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu(TXG)
Bảng 4.11. Thành phần loài cây tái sinh trạng thái rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thƣờng xanh giàu (TXG) tại khu vực nghiên cứu
TT Tên việt Nam Tên khoa học Họ
1 Tô hạp Altingia siamensis Craib Altingiaceae
2 Ngũ gia bì Acanthopanax lasiogyne (Harms) S.Y.Hu. Araliaceae 3 Táu mật Vatica tonkinensis A.Chev Dipterocarpac
eae
4 Côm trâu Elaeocarpus floribundus L.f. Elaeocarpacea e
5 Dẻ gai Quercus macrocalyx Hickel & A.Camus Fagaceae 6 Sồi hƣơng Lithocarpus sphaerocarpus (Hickel &
A.Camus) A.Camus Fagaceae
7 Sồi phảng Castanopsis Cerebrina Kicket et A. Carmus Fagaceae 8 Sồi xanh Lithocarpus pseudosundaicus (Hickel & A.
Camus) A. Camus Fagaceae
9 Gù hƣơng Cinnamomum balansae Lecomte Lauraceae
10 Kháo Machilus bonii Lecomte Lauraceae
11 Kháo vàng Machilus Thunbergii Sieb Et Zucc Lauraceae 12 Re hƣơng Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn Lauraceae 13 Ràng ràng xanh Ormosia pinnata (Lour) Merr Leguminosae 14 Giổi găng Paramichelia baillonii (Pierre) S. Y. Hu Magnoliaceae 15 Gội nếp Aglaia spectabilis (Miq.) S.S. Jain & S.S.R.
Bennet Meliaceae
16 Trâm sánh Syzygium corticosum (Lour.) Merr. &
L.M.Perry Myrtaceae
17 Trâm tía Syzygium zeylanicum (L.) DC Myrtaceae 18 Trâm vối Syzygium cuminii (L) Skeels Myrtaceae 19 Hoắc quang Wendlandia uvariifolia Hance Rubiaceae 20 Sến mật Madhuca pasquieri (Dubard) H.J.Lam Sapotaceae 21 Ớt rừng Capsicum frutcscens L. var. acuminatum Solanaceae
22 Sảng Sterculia lanceolata Cav. Sterculiaceae
23 Dung giấy Symplocos laurina Var.acuminata (Miq.) Symplocaceae 24 Chè rừng Camellia forrestii (Diels) Cohen-Stuart Theaceae 25 Vối thuốc Schima wallichii (DC.) Korth Theaceae
Bảng trên cho thấy: Trong 3 ÔNC có 25 loài cây tái sinh thuộc 16 họ thực. Đặc biệt là có một số loài nằm trong sách đỏ Việt Nam nhƣ: Sến mật (Madhuca pasquieri
(Dubard) H.J.Lam, Dẻ gai (Quercus macrocalyx Hickel & A.Camus), Giổi găng
(Paramichelia baillonii (Pierre) S. Y. Hu), Gù Hƣơng (Cinnamomum balansae
Lecomte), Re hƣơng (Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn), Gội nếp (Aglaia spectabilis (Miq.) S.S. Jain & S.S.R. Bennet), Sồi hƣơng (Lithocarpus sphaerocarpus (Hickel & A.Camus) A.Camus). Các cây còn lại chủ yếu là những loài ƣa sáng mọc nhanh. Đây là lớp cây tái sinh kế cận của lâm phần.