Các căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Một phần của tài liệu PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HẢI QUAN NHẬP KHẨU MẶT HÀNG DESMODUR N3300 (Trang 28)

II. THÔNG QUAN LÔ HÀNG

3. Các căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014;

 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát Hải quan;

 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

 Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải quan.

28

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH BỘ HỒ SƠ HẢI QUAN NHẬP KHẨU 1. Hóa đơn thương mại:

1.1. Khái niệm:

Hóa đơn thương mại (Invoice) là một chứng từ thương mại được phát hành bởi người bán cho người mua để nhận được một số tiền nào đó mà người mua hàng hóa hay dịch vụ có nghĩa vụ phải thanh toán cho người bán hàng theo những điều kiện cụ thể. Thông thường hóa đơn thương mại thường do nhà sản xuất phát hành.

1.2. Nội dung:

- Bên gửi: Covestro (Hong Kong) Limited 43/F, One Island East, Taikoo Place 18 Westlands Road, Quarry Bay Hong Kong

Liên hệ: Dung Thi Mai Ngoc SĐT: +84 28 3559 3141

- Bên nhận: Công ty TNHH AK CHEMTECH HÀ NỘI

KCN Yên Phong, Xã Long Châu, Huyện Yên Phong Bắc Ninh, Việt Nam

- Ngày lập hóa đơn: 21/04/2019 - Sốhóa đơn: 856J703867

- Địa chỉgiao hàng: Địa chỉ người nhận

- Theo các điều kiện chung của công ty Covestro (Hong Kong) Limited về bán và cung cấp, loại trừ rõ ràng bất kỳ mâu thuẫn nào về điều kiện mua hàng, với nhà chế tạo là COVESTRO POLYMERS (CHINA)

29 COMPANY LIMITED (Địa chỉ: 82 MUHUA ROAD SHANGHAI CHEMICAL INDUSTRY PARK, 201507 CAOJING, SHANGHAI PR OF CHINA)

- Ký mã hiệu đóng gói và số hiệu: AKPO/1903300001

- Ngày đặt hàng: 03/04/2019 - Sốđặt hàng: 3012452139010 - Số giao hàng: 4004333738010 - Đơn giao hàng số: 2601659548010 - Ngày xuất hàng: 21/04/2019 - Tên hàng: DESMODUR N3300 Thùng 225kg - Lô số: C11930100 - Nước xuất xứ: China - Số Container: BUCU3220933

- Trọng lượng: 10 pallets, xử lý nhiệt (280.000 KG); 40 drums thép (9669.600 KG)

- Tổng khối lượng: 9949.600 KG - Khối lượng tịnh: 9000.000 KG - Đơn giá: 8.70 USD/KG

- Thành tiền: 78300.00 USD

30

1.3. Nhận xét:

Hóa đơn thương mại đã thể hiện tương đối đầy đủ các thông tin cần thiết như: số và ngày lập hóa đơn; tên, địa chỉ người mua, người bán; mô tả hàng hóa, số lượng, đơn giá; số tiền thanh toán;…

Tuy nhiên, tổng giá trị của hóa đơn chỉ được thể hiện bằng số dễ gây nhầm lẫn, tranh chấp. Hóa đơn chưa có xác nhận của các bên; chưa nêu được tên tàu, số chuyến, ngày rời cảng, ngày dự kiến hàng đến, địa chỉ cảng đi, điều kiện và điều khoản thanh toán.

2. Giấy báo hàng đến: 2.1. Khái niệm: 2.1. Khái niệm:

Giấy báo hàng đến (ARRIVAL NOTICE) là giấy thông báo chi tiết cho công ty nhập khẩu về tên tàu, lịch trình, thời gian, số lượng, chủng loại, trọng lượng lô hàng nhập khẩu,… của hãng tàu, đại lý hãng tàu hay một công ty Logistics.

2.2. Nội dung:

Giấy báo hàng đến được phân tích trong tiểu luận này là của công ty TNHH HOI WAH SHIPPING AGENCIES (VIETNAM) thông báo cho công ty TNHH AK CHEMTECH HÀ NỘI được biết chi tiết về lô hàng mà công ty này sắp nhận dự kiến ngày 01/05/2019. Trong trường hợp cần trao đổi thông tin, bên chuyên chở đề nghị liên hệ với chi nhánh tại Hải Phòng (Địa chỉ: Phòng 506, toà nhà TD Business Center, số 20A đường Lê Hồng Phong, Phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng) hoặc văn phòng ở Hồ Chí Minh (Địa chỉ: Lầu 8, Tòa nhà Thiên Phước II, 110 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 07, Quận 3, TP Hồ Chí Minh).

31 Dựa vào Giấy báo hàng đến (ARRIVAL NOTICE) chúng ta có thể biết thông tin về :

- Bên gửi hàng: Covestro (Hong Kong) Limited

43/F, One Island East, Taikoo Place 18 Westlands Road, Quarry Bay Hong Kong

- Bên nhận hàng: Công ty TNHH AK CHEMTECH HÀ NỘI

KCN Yên Phong, Xã Long Châu, Huyện Yên Phong Bắc Ninh

- Bên nhận thông báo: tương tự như Bên nhận hàng - Tàu : JJ NAGOYA số 1917S

- Dự định thời gian đến: 01/05/2019 - Cảng đích: Cảng Nam Đình Vũ - Cảng xếp hàng: Thượng Hải - Cảng dỡ hàng: Hải Phòng

- Nơi giao hàng tại cảng đích của nước nhập khẩu: Hải Phòng

- Số Container / Số chì: BUCU3220933/ HAS4843990. Container được sử dụng để đựng lô hàng là container 20 feet, một trong 3 loại container theo chuẩn ISO với kích thước: Dài 6,060m; Rộng 2,440m; Cao 2,590m. GP (general purpose) là ký hiệu container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường. - Sốlượng và loại gói: 40 drums

- Tổng khối lượng: 9949.600 kg (bao gồm cả bao bì, đai kiện…) - Thể tích của toàn bộ lô hàng: 13.5160 CBM

32 - Mô tả hàng hóa: DESMODUR N3300

Thùng 225kg 10 pallets Mã HS: 3911 Tới: MS. THUY - Bảng giá phí nội địa:

+ Container type: Loại container

+ THC: Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phụ phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu... Thực chất đây là phí do cảng quy định, các hãng tàu chi hộ và sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi và người nhận hàng).

+ CCF: Phí vệ sinh container mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu sử dụng container để vận chuyển hàng và trả tại các deport.

+ CIC: Phụ phí mất cân đối vỏ container hay còn gọi là phí phụ trội hàng nhập. Có thể hiểu là phụ phí chuyển vỏ container rỗng. Đây là một loại phụphí cước biển mà các hãng tàu thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu. + D/O FEE: Phí lệnh giao hàng

+ Container deposit: Tiền gửi container + Demurrage charge: Phí lưu bãi

+ Detention charge: Phí lưu kho

33

2.3. Nhận xét:

Dựa vào giấy báo hàng đến, có thể thấy công ty TNHH AK CHEMTECH HÀ NỘI có Lô hàng với Trọng lượng : 9949.600 KGS / Thể tích : 13.5160 CBM, được vận chuyển trên tàu JJ NAGOYA số 1917S, khởi hành từ cảng Thượng Hải, Trung Quốc và dự định đến Cảng Hải Phòng (Cảng Nam Đình Vũ), Việt Nam vào ngày 01/05/2019.

Khi đến lấy Lệnh giao hàng phải xuất trình : Giấy giới thiệu, Giấy ủy quyền (nếu có), Chứng minh thư, Giấy báo hàng đến và Vận đơn của lô hàng.

Sau khi hoàn thành các thủ tục chứng từ như trên và đóng tiền, công ty TNHH AK CHEMTECH HÀ NỘI sẽ nhận được Lệnh giao hàng của lô hàng này.

Do ảnh chụp chưa rõ nét và bao quát toàn bộ giấy báo hàng đến, sinh viên không biết chính xác tổng chi phí mà Công ty TNHH AK CHEMTECH HÀ NỘI đã phải chi trả.

3.Vận đơn: 3.1. Khái niệm:

Vận tải đơn (thường hay gọi là vận đơn đường biển, vận đơn hàng không, giấy gửi hàng đường sắt,…) là một chứng từ vận tải do người vận chuyển, hoặc thuyền trưởng (đường biển) hoặc đại lý của người vận chuyển ký phát sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu hoặc hàng hóa đã được nhận và chờ xếp lên tàu. Vận đơn là bằng chứng xác nhận hợp đồng vận tải đã được ký kết và chỉ rõ nội dung của hợp đồng đó, xác định quan hệ pháp lý giữa người vận tải và người chủ hàng, mà trong đó, đặc biệt là quan hệ pháp lý giữa người vận tải và người nhận hàng; là biên lai của người vận tải xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở (người vận tải chỉ giao hàng cho người nào xuất trình trước tiên vận đơn đường

34 biển hợp lệ mà họđã ký phát ở cảng xếp hàng); là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi trên vận đơn.

Vận đơn vận tải liên hợp (Combined Transport B/L) là vận đơn được cấp trong trường hợp hàng được vận chuyển ít nhất bằng hai phương thức vận tải khác nhau trở lên.

3.2. Nội dung:

- Sinh viên không phân tích chi tiết do đa phần các mục của vận đơn tương tự như nội dung của Giấy báo hàng đến.

- Số vận đơn: SHA197066456

- Vận đơn có chữ “Copy” và “Non-negotiable” nên đây không phải là vận đơn gốc. Tất cả điều khoản, điều kiện và ngoại lệtương tựnhư vận đơn gốc.

- Bên chuyên chở: SHANGHAI HAI HUA SHIPPING CO.,LTD. Telex: 337396

- Telex released: là một thông báo được gửi bởi hãng tàu hoặc đại lý tại cảng bốc hàng (port of loading) đến văn phòng hoặc đại lý của họ tại cảng dỡ hàng (port of discharge) thông báo rằng Người gửi hàng (Shipper) hoặc người xuất khẩu đã nộp lại một hoặc tất cả các vận đơn ban đầu đã được cấp cho họ. Dựa trên thông báo phát hành Telex này (có thể bằng điện Telex hoặc qua email hoặc fax), đại lý tại cảng dỡ hàng có thể giải phóng hàng hoá cho người nhận hàng (Consignee) được nêu trên vận đơn mà không cần xuất trình bất kỳ vận đơn gốc nào.

- CY/CY: chỉ trách nhiệm của người vận tải đối với lô hàng là từ Bãi container tại cảng đi tới Bãi container tại cảng đến.

- Freight prepaid (Cước phí đã trả trước): Hãng vận tải đã thu tiền cước từ người gửi hàng (người xuất khẩu) tại cảng đi, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo

35 điều kiện giao hàng CIF, CFR.... Trong trường hợp này, doanh nghiệp nhập khẩu theo điều kiện cơ sở giao hàng CIF nên cước phí trả được trả trước là hợp lý.

- “Shipper’s load, count and seal”: nhằm bảo vệ quyền lợi của hãng tàu. Có nghĩa là việc chất hàng lên container, đếm hàng và đóng seal lại là do chủ hàng tiến hành, hãng tàu không chịu trách nhiệm khi hàng có thiệt hại xảy ra.

- On Board: vận đơn đã xếp hàng lên tàu, ngày kí vận đơn chính là ngày xếp hàng lên tàu và cũng là ngày giao hàng.

- Nơi và ngày phát hành vận đơn: Thượng Hải – 25/04/2019 - Số vận đơn gốc: 3

3.3. Nhận xét:

Vận đơn đã thể hiện đầy đủ và chính xác những thông tin cơ bản của lô hàng như: bên gửi hàng, bên nhận hàng, thông tin hàng hóa, tên tàu,... phù hợp với các giấy tờ khác có liên quan.

Có thể thấy đây là B/L đích danh, là vận đơn mà trên đó ở mục consignee- người nhận có ghi rõ tên, địa chỉ người nhận hàng, và nhà chuyên chở chỉ giao hàng cho người có tên trên vận đơn đó.

Vận đơn sạch vì không có phê chú xấu của thuyền trưởng. Điều kiện thanh toán cước phí Freight prepaid cũng phù hợp với phương thức vận tải CIF khi mà người xuất khẩu đã chi trả phí vận tải, người nhập khẩu có thể nhận hàng và chỉ phải trả các chi phí khác phát sinh trong quá trình vận tải quốc tế.

4. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 4.1. Khái niệm: 4.1. Khái niệm:

36 C/O (Certificate of Origin): là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó. C/O phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ.

Mục đích của C/O là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về xuất nhập khẩu của cả hai nước. Với chủ hàng nhập khẩu: C/O hợp lệ sẽ giúp bạn được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu. Cũng vì vậy mà quy định kiểm tra của hải quan rất kỹ đối với những lô hàng có C/O.

4.2. Nhận xét:

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong bộ chứng từ này đã thể hiện đầy đủ và chính xác những thông tin cơ bản của lô hàng như: nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, mô tả hàng hóa, xuất xứ hàng hóa, sốhóa đơn,...

Bản gốc C/O form E do Cộng hòa nhân dân Trung Hoa phát hành là Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E, phát hành theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), xác nhận hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc với giá trịhàm lượng xuất xứ 49.5%.

Theo Biểu thuế năm 2019, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với Desmodur N 3300 (mã HS: 39119000) gồm ACFTA (Aisa – Trung Quốc; CO Form E) là 0%.

5. Tờ khai hải quan: 5.1. Khái niệm: 5.1. Khái niệm:

Tờ khai hải quan là văn bản mà nhà xuất hay nhập khẩu cần khai báo chi tiết về thông tin, số lượng, quy cách của hàng hóa cần xuất đi nước ngoài hay nhập từ nước ngoài về Việt Nam. Khai báo trên tờ khai là một khâu trong quy trình làm

37 thủ tục hải quan cho hàng hóa. Hiện nay các loại tờ khai giấy đều được thay thế bằng mẫu tờkhai điện tử.

5.2. Nội dung:

* Trang 1/3:

- Số tờ khai: 102617289830

Do doanh nghiệp khai hải quan điện tử nên số tờ khai này là chỉ tiêu thông tin do hệ thống tự động trả về hoặc chương trình khai hải quan điện tử ECUS5 VNACCS/VCIS tự tính, doanh nghiệp không cần nhập chỉ tiêu này. Trong đó 11 chữ số đầu tiên có ý nghĩa thống kê, truy xuất thông tin khi cần thiết. Cơ quan Hải quan và cơ quan khác có liên quan chỉ sử dụng 11 chữ sốđầu tiên của số tờ khai. Còn chữ số cuối cùng chỉ thể hiện số lần khai bổ sung hải quan điện tử. Ở đây số tờ khai kết thúc là chữ số 0 tức là doanh nghiệp đã khai hải quan thành công ở lần đầu tiên.

- Số tờkhai đầu tiên:

Trường hợp là tờ khai chia nhỏ (tờ khai có trên 50 dòng hàng phải tách thành nhiều tờ khai nhỏ) thì phải nhập như sau:

(1) Với tờkhai đầu tiên, nhập chữ [F] (first)

(2) Với những tờ khai thứ hai trởđi thì khai như sau: Ô 1: Nhập số tờ khai đầu tiên

Ô 2: Nhập số thứ tự trên tổng số tờ khai Ô 3: Nhập tổng số tờ khai của lô hàng

38 Ở đây chỉ có 1 dòng hàng (dòng cuối trang 1/3 của tờ khai hải quan có ghi “Tổng số dòng hàng của tờ khai: 1”) nên không cần phải tách thành nhiều tờ khai nhỏdo đó mục này bỏ trống.

- Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng: Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp như sau: (1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất:

Nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng (trên tất cả các dòng hàng)

(2) Trường hợp nhập khẩu (chuyển tiêu thụ nội địa) của lô hàng tạm nhập: Nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng (trên tất cả các dòng hàng)

(3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một. (4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực.

(5) Không được sử dụng ở tờ khai khác.

Ởđây không phải trường hợp tạm nhập tái xuất nên mục này bỏ trống. - Mã phân loại kiểm tra: 2

Nếu kết quả phân luồng trả về với mã phân loại kiểm tra là:

(1) –lô hàng được phân vào luồng Xanh: miễn kiểm tra chi tiết hồsơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa;

(2) – luồng Vàng: kiểm tra chi tiết hồsơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa; (3) – luồng Đỏ: kiểm tra chi tiết hồsơ và kiểm tra thực tế hàng hóa.

Do đó có thể thấy lô hàng được phân luồng Vàng, phải thực hiện kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. (Theo mục a.1.2 khoản 3 điều 19 thông tư 39/2018/TT-BTC)

39 - Mã loại hình: A12

Mã A12 là loại hình Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục

Một phần của tài liệu PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HẢI QUAN NHẬP KHẨU MẶT HÀNG DESMODUR N3300 (Trang 28)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(52 trang)