Tờ khai hải quan:

Một phần của tài liệu PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HẢI QUAN NHẬP KHẨU MẶT HÀNG DESMODUR N3300 (Trang 37 - 49)

II. THÔNG QUAN LÔ HÀNG

5. Tờ khai hải quan:

Tờ khai hải quan là văn bản mà nhà xuất hay nhập khẩu cần khai báo chi tiết về thông tin, số lượng, quy cách của hàng hóa cần xuất đi nước ngoài hay nhập từ nước ngoài về Việt Nam. Khai báo trên tờ khai là một khâu trong quy trình làm

37 thủ tục hải quan cho hàng hóa. Hiện nay các loại tờ khai giấy đều được thay thế bằng mẫu tờkhai điện tử.

5.2. Nội dung:

* Trang 1/3:

- Số tờ khai: 102617289830

Do doanh nghiệp khai hải quan điện tử nên số tờ khai này là chỉ tiêu thông tin do hệ thống tự động trả về hoặc chương trình khai hải quan điện tử ECUS5 VNACCS/VCIS tự tính, doanh nghiệp không cần nhập chỉ tiêu này. Trong đó 11 chữ số đầu tiên có ý nghĩa thống kê, truy xuất thông tin khi cần thiết. Cơ quan Hải quan và cơ quan khác có liên quan chỉ sử dụng 11 chữ sốđầu tiên của số tờ khai. Còn chữ số cuối cùng chỉ thể hiện số lần khai bổ sung hải quan điện tử. Ở đây số tờ khai kết thúc là chữ số 0 tức là doanh nghiệp đã khai hải quan thành công ở lần đầu tiên.

- Số tờkhai đầu tiên:

Trường hợp là tờ khai chia nhỏ (tờ khai có trên 50 dòng hàng phải tách thành nhiều tờ khai nhỏ) thì phải nhập như sau:

(1) Với tờkhai đầu tiên, nhập chữ [F] (first)

(2) Với những tờ khai thứ hai trởđi thì khai như sau: Ô 1: Nhập số tờ khai đầu tiên

Ô 2: Nhập số thứ tự trên tổng số tờ khai Ô 3: Nhập tổng số tờ khai của lô hàng

38 Ở đây chỉ có 1 dòng hàng (dòng cuối trang 1/3 của tờ khai hải quan có ghi “Tổng số dòng hàng của tờ khai: 1”) nên không cần phải tách thành nhiều tờ khai nhỏdo đó mục này bỏ trống.

- Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng: Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp như sau: (1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất:

Nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng (trên tất cả các dòng hàng)

(2) Trường hợp nhập khẩu (chuyển tiêu thụ nội địa) của lô hàng tạm nhập: Nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng (trên tất cả các dòng hàng)

(3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một. (4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực.

(5) Không được sử dụng ở tờ khai khác.

Ởđây không phải trường hợp tạm nhập tái xuất nên mục này bỏ trống. - Mã phân loại kiểm tra: 2

Nếu kết quả phân luồng trả về với mã phân loại kiểm tra là:

(1) –lô hàng được phân vào luồng Xanh: miễn kiểm tra chi tiết hồsơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa;

(2) – luồng Vàng: kiểm tra chi tiết hồsơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa; (3) – luồng Đỏ: kiểm tra chi tiết hồsơ và kiểm tra thực tế hàng hóa.

Do đó có thể thấy lô hàng được phân luồng Vàng, phải thực hiện kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. (Theo mục a.1.2 khoản 3 điều 19 thông tư 39/2018/TT-BTC)

39 - Mã loại hình: A12

Mã A12 là loại hình Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu)

Mã A12 được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần; nhập kinh doanh nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; doanh nghiệp nội địa nhập kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập kinh doanh tại chỗ.

- Mã sốhàng hóa đại diện của tờ khai: 3911

3911 chính là 4 chữ sốđầu trong mã HS của hàng hóa, chỉ nhóm của hàng hóa. “Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulphua, polysulphon và các sản phẩm khác đã nêu trong Chú giải 3 của Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ởnơi khác, dạng nguyên sinh.”

- Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai: CCHQKCNYP Tên chi cục: Chi cục HQ Quản lý các KCN Yên Phong

Tên viết tắt: CCHQKCNYP Mã Chi cục: 18BE

Tên đội: Chi cục HQ Quản lý các KCN Yên Phong Mã đội: 00

40 Mã bộ phận xử lý tờ khai nhằm chỉ rõ tờ khai của doanh nghiệp được gửi đến bộ phận cấp đội thủ tục nào của chi cục Hải quan mà doanh nghiệp đã chọn ở mục “Cơ quan hải quan” đối với trường hợp chi cục có nhiều đội thủ tục khác nhau. Doanh nghiệp có thể tự nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tựđộng xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. Mã bộ phận xử lý tờ khai trong trường hợp này là 00, tức là tờ khai Hải quan đã được tiếp nhận và xử lý bởi Đội thủ tục hàng hóa XNK thuộc Chi cục HQ Quản lý các KCN Yên Phong .

- Ngày đăng ký: 03/05/2019 12:07:44 - Ngày thay đổi đăng ký: Không có - Thời hạn tái nhập/ tái xuất

Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.

Trường hợp này doanh nghiệp không mở tờ khai theo hình thức tạm nhập nên ô này bỏ trống.

- Người nhập khẩu

Mã: 0104498981 –Đây chính là mã số thuế của người nhập khẩu. Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tựđông xuất ra mã người nhập khẩu.

Tên: Công ty TNHH AK Chemt Hồng Lan Mã bưu chính: (+84) 43

41 Địa chỉ: KCN YÊN PHONG, XÃ LONG CHÂU, HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH

Đối với địa chỉ và số điện thoại người nhập khẩu, trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị chính xác hoặc người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.

- Người xuất khẩu

Tên: COVESTRO (HONG KONG) LIMITED

Địa chỉ: 43/F ONE ISLAND EAST TAIKOO PLACE

18 WESTLANDS ROAD QUARRY BAY, HONG KONG Mã nước: HK –Mã nước bao gồm 2 ký tự theo bảng mã UN LOGOCODE. Ở đây, mã HK là Hồng Kông.

- Số vận đơn: 250419SHA197066456 – khớp với số ghi trên vận đơn và giấy báo hàng đến.

- Sốlượng: 40 DR

Để nhập sốlượng cần phải nhập 2 ô, trong đó:

Ô 1: Nhập tổng số lượng đơn vị hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn)

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính. Với mã PP là DRUMS. Ởđây, số lượng hàng hóa được nhập là 40 drums.

- Tổng trọng lượng hàng (Gross): 9.949,6KGM (tức 9.949,6 kg) - Sốlượng container: 1

- Địa điểm lưu kho: 03CES11 CANG NAM DINH VU - Địa điểm dỡ hàng: DVN CANG NAM DINH VU

42 - Địa điểm xếp hàng: CNSHA SHANGHAI

- Phương tiện vận chuyển: 9999 JJ NAGOYA 1917S

Trong phần phương tiện vận chuyển có 2 ô, ô 1 cần nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Ô 2 nhập tên phương tiện vận chuyển, căn cứ vào chứng từ vận tải.

Ta có thể thấy lô hàng được vận chuyển trên con tàu mang tên JJ NAGOYA 1917S. Ô 1 được nhập “9999” cho biết thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống.

- Ngày hàng đến: 01/05/2019 - Sốhóa đơn: A - 856J703867

Trong đó, phần chữ cái đầu tiện thể hiện hình thức hóa đơn; phần số là số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn thương mại hoặc số bảng kê hóa đơn.

Trong trường hợp này, mã “A”: hóa đơn thương mại. Phần số trùng khớp với số hóa đơn ghi trên hóa đơn thương mại.

- Số tiếp nhận hóa đơn điện tử: Không có

Nếu phân loại hình thức hóa đơn là “D” thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. Nếu phân loại hình thức hóa đơn không phải là “D” thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.

Trong trường hợp này, do phân loại hình thức hóa đơn là “A” nên không thể nhập được phần này.

- Ngày phát hành: 21/04/2019

Là ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập chứng từ thay thế hóa đơn thương mại (Ngày/tháng/năm). Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ IDA (nghiệp vụKhai trước thông tin tờ khai).

43 - Phương thức thanh toán: KC

Ngoài ra còn có các mã phương thức thanh toán sau:

BIENMAU - Biên mậu; DA - Nhờ thu chấp nhận chứng từ; CAD - Trả tiền lấy chứng từ; CANTRU - Cấn trừ, bù trừ; CASH - Tiền mặt; CHEQUE - Séc; DP - Nhờ thu kèm chứng từ; GV - Góp vốn; H-D-H - Hàng đổi hàng; H-T-N – Hàng trả nợ; HPH - Hối phiếu; KHONGTT - Không thanh toán; LC - Tín dụng thư; LDDT - Liên doanh đầu tư; OA - Mở tài khoản thanh toán; TTR – Chuyển tiền bồi hoàn bằng điện; KC – Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TT). Trong trường hợp, phương thức thanh toán khác với các hình thức trên, mã là KC, đồng thời cần ghi phương thức thanh toán thực tế vào ô “Chi tiết khai trị giá”.

- Tổng trịgiá hóa đơn: A- CIF - USD - 78.300 Ô 1: Mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn A: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền

B: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (FOC – free of charge/hàng khuyến mại)

C: Giá hóa đơn cho hàng hóa lẫn cả phải trả và không phải trả tiền D: Các trường hợp khác

Ô 2: Điều kiện giao hàng theo Incoterms: CIF

Ô 3: Mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE: USD

Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn: 78.300 (có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là VND; nếu mã đồng tiền là VND thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân).

44 - Tổng trị giá tính thuế: 1.817.343.000

- Tổng hệ số phân bổ trị giá: 78.300

- Giấy phép nhập khẩu: ZB03 - 2019-0017918

- Mã phân loại khai trị giá: 6 (áp dụng phương pháp trị giá giao dịch) - Phí bảo hiểm: --

Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không thể nhập được.

Trong trường hợp này, mục này không nhập được do điều kiện giá hóa đơn là giá CIF.

- Chi tiết khai trị giá: 25042019#&. Ngày vận đơn theo định dạng DDMMYYYY#&

- Phương thức thanh toán: TT - chuyển tiền bằng điện - Thuế

Đây là mặt hàng chịu thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%. Doanh nghiệp nhập hàng hóa này về chỉ cần nộp thuế GTGT với thuế suất 10%. Thuế phải được nộp bằng đồng tiền Việt Nam, với tổng số tiền thuế phải nộp là 181.734.300 VND, tỷ giá tính thuế là USD/VND = 23.210.

- Mã xác định thời hạn nộp thuế: D – nộp thuế ngay

- Người nộp thuế: 1 - tức người nộp thuếlà người nhập khẩu - Mã lý do đề nghị BP: bỏ trống.

Chỉ trong trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở bảo lãnh (có thể vì chờ xác định mã số hàng hóa/ trị giá tính thuế/…), doanh nghiệp mới cần điền vào mục này.

45 - Phân loại nộp thuế: A - tức là không thực hiện chuyển khoản

- Cuối trang 1/3 còn cho biết tổng số dòng hàng của tờ khai là 1, đây cũng là lý do không cần tách thành nhiều tờ khai nhỏ.

*Trang 2/3:

- Phần ghi chú: CO form E: E193108070240575 ngày 26.04.2019

Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E, phát hành theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), xác nhận hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc với mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là 0%.

- Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp: Chỉ nhập số quản lý của nội bộ doanh

nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. Mục này doanh nghiệp bỏ trống do doanh nghiệp không sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.

- Số quản lý người sử dụng: 00033

- Phân loại chỉ thị của Hải quan: Mục này doanh nghiệp để trống, do phần này dành cho công chức hải quan.

Thông thường mã phân loại chỉ thị của Hải quan như sau: A: chỉ thịđể sửa đổi

B: thay đổi nội dung khai báo nhập khẩu

Do đó cho thấy đơn hàng này không cần phải sửa đổi hay thay đổi nội dung khai báo nhập khẩu.

- Ngày cấp phép: 03/05/2019 17:16:27

46 *Trang 3/3:

- Mã số hàng hóa: 39119000

Như đã trình bày ởchương 1 vềáp mã HS đối với hàng hóa, lô hàng này được áp mã 39119000 là hợp lý.

- Mã quản lý riêng: không có

- Mã phân loại tái xác nhận giá: không có

- Mô tả hàng hóa: DESMODUR 3300 (Polyisocyanate đi từ hexamethylene diisocyanate, dạng lỏng ).TP: Homopolymer of Hexamethylene Diisocyanate 95 - 100%

- Sốlượng (1): 9.000 KGM - Trịgiá hóa đơn: 78.300 USD

- Đơn giá hóa đơn: 8,7 – USD KGM. Đây chính là giá của một đơn vị hàng hóa (unit price): 8,7 USD/kg

Ô 1: Đơn giá hóa đơn

Ô 2: Mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn

Ô 3: Mã đơn vị tính sốlượng của đơn giá hóa đơn - Trị giá tính thuế (S): 1.817.343.000 VND

Do tại mục “Mã phân loại khai trị giá” ở trang 1/3, doanh nghiệp đã điền mã tương ứng là 6 nên trường hợp này hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá hải quan, không cần nhập.

- Trị giá tính thuế (M): trong trường hợp người khai nhập thủ công.

- Số lượng tính thuế: là số lượng tiêu chuẩn hải quan trong trường hợp thuế suất được áp dụng dựa trên sốlượng.

Trường hợp này, thuế suất của lô hàng được áp dụng dựa trên trị giá lô hàng nên không cần điền mục này. Mục này bỏ trống.

47 - Đơn giá tính thuế: 201.927 – VND – KGM

- Thuế suất: C 0% - thuế suất ưu đãi đặc biệt

- Mã áp dụng thuế tuyệt đối: không có do thuộc trường hợp thuế suất ưu đãi đặc biệt

- Nước xuất xứ: CN - CHINA - B05 (Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc)

- Số tiền miễn giảm: Không có

Do không thuộc trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu.

- Mã ngoài hạn ngạch: Không có

Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu áp dụng thuế suất ngoài hạn ngạch thì nhập X vào phần này.

- Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng: Không có

- Danh mục miễn thuế nhập khẩu: Không có.

Do mặt hàng của doanh nghiệp không phải là mặt hàng được miễn thuế nhập khẩu, mà đây là mặt hàng vẫn chịu thuế nhập khẩu với mức thuế suất ưu đãi 0%.

- Mã áp dụng thuế suất: VB901 - nghĩa là Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 10%.

- Trị giá tính thuế: 1.817.343.000 VND - Thuế suất: 10%

48

5.3. Nhận xét:

Thông tin trên tờ khai hải quan trùng khớp với các chứng từ liên quan.

Lí do phân luồng Vàng: Có thể do doanh nghiệp chưa đủđiều kiện đểđược áp dụng chế độ ưu tiên theo Điều 42 Luật Hải quan 2014 đểđược phân luồng Xanh.

Một phần của tài liệu PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HẢI QUAN NHẬP KHẨU MẶT HÀNG DESMODUR N3300 (Trang 37 - 49)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(52 trang)