24
1-/ Phõn tớch hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 4 - Tỷ suất doanh thu trờn tổng chi phớ sản xuất kinh doanh
Đơn vị: 1000 đồng
STT Chỉ tiờu 1997 1998 Tỷ lệ
1 Doanh thu 13.820.000 16.572.000 19,9%
2 Tổng chi phớ 15.942.000 16.473.000 3,3%
3 Hiệu quả (lần) 0,87 1,01
Bảng phõn tớch cho thấy năm 1998 cả doanh thu và chi phớ đều tăng nhng so với doanh thu thỡ tổng chi phớ tăng chậm hơn (doanh thu tăng 19,9%; Tổng chi phớ tăng 3,3%). Do vậy hiệu quả kinh tế năm 1998 tăng lờn rừ rệt (năm 1997 là 0,87, năm 1998 là 1,01) một đồng chi phớ năm 1997 bỏ ra chỉ thu đợc 0,87 đồng doanh thu; năm 1998 thu đợc 1,01 đồng.
Xột về mặt kinh tế, hiệu quả kinh tế thể hiện rừ nhất ở lợi nhuận thu đợc, đú là mục tiờu của hoạt động kinh doanh. Ta xem xột lợi nhuận dới nhiều khớa cạnh khỏc nhau.
* Tỷ suất lợi nhuận trờn vốn sản xuất kinh doanh P1 =
Bảng 5 - Tỷ suất lợi nhuận của vốn sản xuất
STT Chỉ tiờu 1997 1998
1 Lợi nhuận rũng 0 99.000
2 Tổng vốn sản xuất kinh doanh 22.036.000 22.136.000
3 Hiệu quả P1 = 0 0,0045
Tỷ suất lợi nhuận của vốn cho thấy: Năm 1998 hiệu quả sử dụng vốn là cứ 1000 đồng vốn bỏ ra thỡ tạo đợc 4,5 đồng lợi nhuận, năm 1997 xớ nghiệp khụng thu đợc lợi nhuận là do xớ nghiệp mới đi vào hoạt động, chi phớ cho hoạt động sản xuất kinh doanh rất lớn, giỏ bỏn đơn vị sản phẩm thấp dẫn đến thua lỗ (2.122.000.000 đồng)
* Tỷ suất lợi nhuận của tổng chi phớ.
Bảng 6 - Tỷ suất lợi nhuận của tổng chi phớ
Đơn vị: 1000 đồng
STT Chỉ tiờu 1997 1998
1 Doanh thu 0 99.000
25
2 Tổng chi phớ 15.942.000 16.473.000
3 Hiệu quả P2 (lần) 0 0,006
Tỷ suất lợi nhuận của tổng chi phớ cho biết xớ nghiệp bỏ ra một đồng chi phớ thỡ thu về đợc bao nhiờu đồng lợi nhuận, năm 1998 cứ 1000 đồng chi phớ thỡ thu đ- ợc 6 đồng lợi nhuận (chiếm 0,6%) mặc dự lợi nhuận chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng doanh thu nhng đõy là một cố gắng lớn của xớ nghiệp.
Tổng chi phớ năm 1998 tăng 3,3% so với năm 1997 làm giảm lợi nhận của xớ nghiệp. Chi phớ năm 98 tăng là do xớ nghiệp mở rộng quy mụ sản xuất, nhu cầu về vốn lớn phỉa vay vốn ngõn hàng nờn phải chịu chi phớ về lói suất . Ngoài ra việc mở rộng quy mụ sản xuất kộo theo CF về lắp đặt,sửa chữa phõn xởng và chi phớ khấu hao tăng .
* Giỏ trị gia tăng
Giỏ trị gia tăng đợc tớnh bằng:
+ Lơng, thởng + Cỏc khoản thuế + BHXH, BHYT + Khấu hao TSCĐ
+ Lợi nhuận sau thuế
Bảng 7 - Tỷ suất giỏ trị gia tăng trờn vốn sản xuất kinh doanh và doanh thu
STT Chỉ tiờu 1997 1998
1 GTGT 9.991.000 13.182.000
2 Doanh thu 13.820.000 16.572.000
3 Tổng vốn 22.036.000 22.136.000
4 H1 = 0,45 0,595
5 H2 = 0,72 0,795
Tỷ suất giỏ trị gia tăng trờn vốn sản xuất kinh doanh cho thấy một cỏch tổng quỏt kết quả hoạt động kinh doanh của xớ nghiệp qua từng năm. Tỷ suất giỏ trị gia tăng cho biết sau một năm với 1000 đồng vốn xớ nghiệp đó đúng gúp cho Nhà nớc, cho bản thõn Cụng ty và cỏn bộ cụng nhõn viờn năm 1997 là 45 đồng năm 1998 là giỏ trị gia tăng chứng tỏ quy mụ hoạt động sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp tăng.
26
2-/ Hiệu quả sử dụng cỏc yếu tố kinh doanh 2.1-/ Hiệu quả sử dụng lao động
2.1.1-/ Chỉ tiờu tiền lơng
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải trớch một khoản từ tổng doanh thu để trả lơng cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Lơng là khoản thu nhập chớnh đảm bảo
đời sống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn, đồng thời lơng là đũn bảy kinh tế lớn động viờn cỏn bộ cụng nhõn viờn phấn khởi, tin tởng vào khả năng kinh doanh của mỡnh, của đồng nghiệp và của xớ nghiệp. Qua đú tạo điều kiện cho mọi ngời đúng gúp khả năng của họ vào sự phỏt triển của doanh nghiệp
- Đối với lao động trực tiếp.
Mỗi doanh nghiệp cú hỡnh thức trả lơng riờng. Xớ nghiệp may Thanh Trỡ đó
chọn hỡnh thức trả lơng theo sản phẩm. Lơng đợc trả cho mỗi cụng nhõn theo sức lao động họ bỏ ra. Nh vậy, ngời lao động sẽ cảm thấy đợc đối xử cụng bằng và đợc ý thức đợc rằng quyền lợi kinh tế gắn bú mật thiết với năng suất lao động của bản thõn mỗi ngời.
Theo tớnh toỏn và kinh nghiệm thực tế trong sản xuất, xớ nghiệp cho rằng khoảng 70% thời gian làm việc trong ngày là cú ớch cũn lại 30% là sử dụng cho vào ca, đổi ca và một số việc phụ khỏc. Dựa vào mức lơng trung bỡnh của cỏc xớ nghiệp may trong nớc, xớ nghiệp ỏp dụng mức lơng tối thiểu là 350.000đ/thỏng và
đa ra cỏc tớnh lơng một giờ sản xuất nh sau:
Cỏch tớnh lơng cho một giờ sản xuất nh sau:
Lơng 1h sản xuất =
Tuỳ từng loại sản phẩm, bộ phận mà sản phẩm may phải mất một khoảng thời gian sản xuất là Y (giờ) để hoàn thành. Suy ra đơn giỏ cho một sản phẩm là A
= X . Y
Dựa vào bảng chấm cụng, chứng tứ hoỏ đơn nghiệm thu sản phẩm hệ số bậc thợ, phũng kế toỏn sẽ tớnh lơng trả cho cụng nhõn để trỡnh giỏm đốc ký, rồi giao cho phũng lao động - tiền lơng để trả lơng cho cụng nhõn.
- Đối với lao động giỏn tiếp.
Xớ nghiệp ỏp dụng hỡnh thức trả lơng theo hệ số lơng. Hỡnh thức này cú u
điểm là đơn giản, dễ tớnh nhng nhiều khi khụng hợp lý và khụng cụng bằng. Vỡ hệ
27
số lơng đợc tớnh theo phũng ban nh vậy là tớnh đồng đều cho cả trởng phũng và nhõn viờn mặc dự trỏch nhiệm và khối lợng cụng việc của họ là khỏc nhau.
Bảng 8 - Tỡnh hỡnh phõn bổ lơng cho cỏn bộ cụng nhõn viờn năm 1997
Bộ phận Cơ cấu lao động Cơ cấu tiền
lơng Hệ số trả l-
ơng Mức lơng
Số lợng %
I Lao động giỏn tiếp 64 6,24 38,515 600
1 Phũng LĐ - TL 06 0,6 3,980 2,57 663
2 Phũng kế hoạch 09 0,89 4,840 2,57 537
3 Phũng Tài vụ 05 0,46 3,325 2,86 665
4 Phũng XNK 07 0,67 7,300 2,86 620
5 Phũng bảo vệ 15 1,44 6,050 2,57 403
6 Phũng hành chớnh 22 2,18 13,020 2,57 591
II Khối quản lý trực tiếp 52 5,0 27,420 2,0 548
7 Phõn xởng 1 07 0,67 4,200 2,0 600
8 Phõn xởng 2 07 0,67 4,320 2,0 617
Phũng cơ điện 05 0,46 3,100 2,0 620
Kỹ thuật may 23 2,1 12,150 2,0 528
III Phõn xởng thuờ 10 0,96 6,120 2,0 512
IV Khối sản xuất 916 87,8 324,070 390
Qua bảng 8 ta thấy, so với quản lý thỡ lơng của khối sản xuất trực tiếp cú chờnh lệch khỏ lớn. Nh vậy là cha hợp lý. Vỡ họ là lực lợng lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, khả năng và ý thức làm việc của họ sẽ quyết định đến năng suất lao động và chất lợng sản phẩm. Vỡ vậy sang năm 1998 xớ nghiệp đó điều chỉnh và nõng mức lơng trung bỡnh lờn 438.000 đồng, tăng 48.000 (12,3%), dự kiến năm 1999 là 500.000 đồng. Sự điều chỉnh này thực sự đó khuyến khớch cụng nhõn nõng cao ý thức trỏch nhiệm, tăng năng suất lao động đồng thời đõy cũng là mục tiờu từng bớc nõng cao chất lợng cuộc sống cho cụng nhõn để họ yờn tõm cụng tỏc và ngày càng gắn bú với xớ nghiệp.
2.1.2-/ Hiệu quả sử dụng lao động.
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng nhất của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, cũn những yếu tố khỏc chỉ là những yếu tố vật chất đơn thuần mà nếu khụng cú sự tỏc động của yếu tố lao động thỡ những yếu tố vật chất khụng thể biến đổi để trở thành hàng hoỏ, một dạng vật chất khỏc cú giỏ trị sử dụng cao hơn.
28
Bảng 9 - Tỡnh hỡnh sử dụng lao động (1997 - 1998)
Chỉ tiờu ĐV tớnh 1997 1998 Chờnh lệch
1. Tổng số CBCNV Ngời 1036 1036
2. Tổng thời gian LĐ Giờ 2216 2216
3. Tổng doanh thu đồng 13.820.000.000 16.572.000.000 2.573.000.000 19,9%
4. Tổng lơng đồng 4.995.000.000 5.995.000.000 995.000.000 19,9%
5. Tổng sản lơng Chiếc 738.000 703.000 - 35.000 - 4,8
6. Mức NSLĐ C/1 CN 713,2 679,4 - 33,8 - 4,8
7. Thời gian sản xuất
cho 1 sản phẩm Giờ/c 0,0029 0,0031 0,0002 6,9
Tỡnh hỡnh sử dụng lao động tại xớ nghiệp
Mức chờnh lệch = 1036 - 1036 .
Qua bảng 9 ta thấy, trong năm 1997 với 1036 lao động sản xuất ra đợc 738.000 sản phẩm, sang năm 1998 nếu cựng với mức năng suất lao động nh năm 1997 thỡ xớ nghiệp chỉ cần sử dụng 95,2% lao động (tức là 907 lao động) để tạo ra
đợc 703.000 sản phẩm. Nh vậy là năng suất lao động năm 98 giảm cụ thể là giảm từ 713,2 sản phẩm xuống 679,4 sản phẩm. Nguyờn nhõn chớnh là do xớ nghiệp khụng mở rộng thờm thị trờng, khụng tăng đợc khả năng tiờu thụ hàng hoỏ, xớ nghiệp tớnh lợng theo sản phẩm nờn thực tế khả năng lao động của cụng nhõn khụng giảm, nhng do xớ nghiệp khụng sử dụng hết thời gian lao động với cựng một khoảng thời gian những cụng nhõn đợc gian số sản phẩm ớt hơn, dẫn đến việc họ giảm năng suất lao độnglà tất yếu.
Thời gian sản xuất cho một sản phẩm tăng từ 0,0029 giờ năm 97 lờn 0,0031 giờ năm 98, một phõn là do năng suất lao động giảm, một phần là do xớ nghiệp tập trung nõng cao chất lợng sản phẩm nờn thời gian hao phớ cho một sản phẩm cũng tăng.
Mặc dự đó nõng cao đợc giỏ bỏn, nhng do khụng mở rộng thị trờng tiờu thụ, khụng tăng đợc khả năng sản xuất nờn hiệu quả sử dụng lao động cha cao, xớ nghiệp cha khai thỏc hết khả năng cũng nh thời gian của lao động điều này lóng phớ.
2.2-/ Hiệu quả sử dụng vốn.
2.2.1-/ Vốn cố định.
29
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định là mục đớch của việc trang bị tài sản cố định trong cỏc doanh nghiệp nõng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định chớnh là việc cải tiến cụng tỏc tổ chức lao động và tổ chức sản xuất, hoàn chớnh kết cấu tài sản cố
định hoàn thiện những khõu cú năng suất kộm do lạc hậu của thiết bị sản xuất.
Tổng vốn cố định của xớ nghiệp chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn, năm 97 tổng nguồn vốn là 22.036.000.000đ trong đú vốn cố định là 21.360.000.000đ (chiếm 96,54 %).
Bảng 10 - Tỡnh hỡnh sử dụng vốn cố định.
tt Chỉ tiờu Đvị tớnh 97 98 Chờnh lệch 98/97
Giỏ trị %
Tổng doanh thu Tr,đồng 13.820 16572 2752 20%
Giỏ trị tổng sản lợng - 11.840 13299 1959 17,3%
Nguyờn giỏ TSCĐ - 21.360 21360 0
Tổng mức hao mũn - 1.311 2774 1.363
Hiệu suất sử dụng TSCĐ - 0,531 0,623 0,092 17,3%
Sức sản xuất của TSCĐ - 0,647 0,776 0,129 20%
Hệ số hao mũn - 0,0614 0,123 0,616 200%
Hiệu suất sử dụng vốn cố định phản ỏnh cứ 1 đồng nguyờn giỏ TSCĐ
tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh thỡ tạo đợc bao nhiờu đồng giỏ trị sản lợng. Tỡnh hỡnh thực tế tại xớ nghiệp cho thấy, một đồng nguyờn giỏ vốn cố định tạo ra 0,531 đồng giỏ trị tổng sản lợng năm 97 và năm 98 là 0,623 đ (tăng 17,3%)
điều này chứng tỏ TSCĐ của xớ nghiệp đó đợc sử dụng với hiệu suất cao hơn, do xớ nghiệp tập trung nõng cao chất lợng nờn thời gian sử dụng mỏy múc tăng, kộo theo hao mũn mỏy múc tăng (từ 0,0614 năm 97 lờn 0,123 năm 98), khi sử dụng TSCĐ với hiệu suất cao, xớ nghiệp phải luụn quan tõm đến cụng tỏc bảo dỡng, và sửa chữa kịp thời khi cú hỏng húc, cú nh vậy mới đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đợc liờu tục, tăng
độ bền của mỏy, giảm đợc chi phớ khấu hao.
Sức sản xuất của TSCĐ cũng tăng (năm 97 là 0,647 tăng lờn 0,776 năm 98) là doanh thu tăng vỡ nguyờn giỏ TSCĐ khụng thay đổi. Khi xớ nghiệp khụng mở rộng nguồn vốn cố định, sức sản xuất của TSCĐ phụ thuộc vào doanh thu, vỡ vậy nhiều khi kết quả này là khụng sỏt thực nh doanh thu năm 98 tăng là do giỏ bỏn tăng, mà việc tăng giỏ bỏn thờng do chất lợng sản phẩm đợc nõng cao. Vậy với quỏ trỡnh cụng nghệ nh đó cú, chất lợng sản phẩm tăng chủ yếu do NVL và trỡnh độ tay nghệ của
30
ngời lao động, chứ khụng phải là do sức sản xuất của TSCĐ là chớnh. Hệ số này chỉ hợp lý khi xớ nghiệp đầu t, cải tiến quy trỡnh cụng nghệ.
Tuy nhiờn với kết quả nh vậy, ở xớ nghiệp đó sử dụng nguồn vốn cố định hiệu quả, đó khai thỏc hết khả năng của mỏy múc vào sản xuất kinh doanh.
2.2.2-/ Vốn lu động.
Do tớnh đặc thự của xớ nghiệp là may hàng gia cụng cho nớc ngoài. NVL là khoản chiếm một phần lớn trong vốn lu động mà NVL của xớ nghiệp lại do khỏch hàng cung cấp nờn vốn lu động của XN khụng lớn . VLĐ của XN tồn tại ở dạng hàng tồn kho, phụ tựng thay thế, cụng cụ lao động và tiền gửi ngõn hàng.
Căn cứ vào số liệu quả xớ nghiệp (do phũng kỹ thuật cấp) thỡ hiệu quả sử dụng vốn lu động đỏnh giỏ nh sau.
Bảng 11- Tỡnh hỡnh sử dụng vốn lu động 97 - 98.
TT Chờnh lệch 97 98
1 Doanh thu thuần 12.438.000.000 14.914.000.000
2 Tổng giỏ trị sản lợng 11.840.000.000 13.299.000.000
3 Tổng vốn lu động 3.361.000.000 3.332.000.000
4 Số vũng quay 3,7 4,4
5 Thời gian của vũng luõn chuyển 98,7 83
6 Hiệu suất sử dụng VLĐ(2)/ (3) 3,52 3,99
Vỡ NVL sản xuất của xớ nghiệp là khỏch hàng cung cấp, nờn khi tổng sản l- ợng giảm (Nguồn NVL giảm) thỡ vốn lu động của xớ nghiệp cũng giảm . Sang năm 98, doanh thu thuần tăng, vốn lu động giảm làm tăng số vũng quay của vốn lu
động tăng lờn 4,4 vũng và giảm thời gian của vũng luõn chuyển (từ 98,7 ngày xuống cũn 83 ngày). Nh vậy là việc sử dụng VLĐ của xớ nghiệp đó đạt đợc hiệu quả tốt hơn. Tuy nhiờn, xớ nghiệp cần tăng tớch luỹ VLĐ, để chủ động trong việc tỡm cỏc yếu tố đầuvào, hạn chế dần sự phụ thuộc vào nguồn NVL của khỏch hàng . Vốn lu động tham gia trực tiếp vào chu kỳ sản xuất kinh doanh. Đú là tăng quay vũng vốn tăng tớnh linh hoạt của xớ nghiệp trớc những biến động của thị trờng. Vỡ
vậy xớ nghiệp nờn mở rộng vốn lu động thờng xuyờn cho cõn đối với doanh thu,
để nõng cao hơn hiệu quả sử dụng VLĐ cũng nh hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hiệu suất sử dụng VLĐ phản ỏnh cứ một đồng vốn lu động tạo ra 3,52đ giỏ
trị tổng sản lợng năm 97 và năm 98 tăng lờn 3,99đ do sang năm 98 vốn lao động
31
của xớ nghiệp giảm vỡ phụ tựng thay thế và cụng cụ lao động đợc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nờn số lợng phải mua mới giảm, làm giảm tổng vốn lu động .
3-/ Cỏc yếu tố đầu vào.
3.1-/ Nguyờn vật liệu.
Xớ nghiệp là một doanh nghiệp chuyờn may gia cụng hàng cho nớc ngoài cho nờn NVL chủ yếu do nớc ngoài cung cấp, khi khỏch hàng cần loại sản phẩm nào thỡ họ sẽ cung cấp nguồn NVL đỏp ứng cỏc đũi hỏi đú. Điều này sẽ làm cho xớ nghiệp mất tớnh chủ động do phải chờ khỏch hàng mang NVL tới thỡ xớ nghiệp mới đi vào sản xuất đợc. Hơn nữa điều này đụi khi dẫn đến xớ nghiệp bị ộp giỏ mua NVL do thiếu thụng tin về giỏ cả và chất lợng trờn thị trờng.“Điều đú làm ảnh hởng đến kế hoạch sản xuất và giảm hiểu quả sử dụng lao động của xớ nghiệp”.
Để khắc phục nhợc điểm này xớ nghiệp đó chủ động tỡm nguồn cung cấp nguyờn vật liệu ở trong nớc. Nhng trong điều kiện đất nớc ta hiện nay thỡ nguồn hàng này cũn rất khan hiếm và cha đỏp ứng đợc yờu cầu về chất lợng của khỏch hàng.
Bảng 12 - Tỡnh hỡnh sử dụng NVL giai đoạn 97-98.
TT Tờn NVL Đơn vị 97 98
1 Vài cỏc loại, cỏc mẫu M 1.674.126 1.632.420
2 Bụng lút M 487.881 462.710
3 Khoỏ cỏ loại Cỏi 899.646 854.472
4 Chỉ cỏc loại:
1000m 2000m 5000m
Cuộn 45.683 42.670
5 Khung cỏc loại, cỏc cỡ Cỏi 6.409.414 6.400.120
6 Nhón mỏc cỏc loại Cỏi 1.224.846 1.193.996
32
Mặc dự, sản phẩm làm ra của xớ nghiệp chỉ là ỏo Jacket, ỏo sơ mi, vàmột số loại quần ỏo chuyờn dụng nh bộ đồ thể thao, quần ỏo trợt tuyết... nhng số lợng NVL để sản xuất ra những sản phẩm này khỏ lớn, đa dạng và phong phỳ lấy vớ dụ nguồn NVL của năm 1997 với 1.764.126m vải cỏc loại; 54.683 cuộn chỉ cỏc loại (1000m/cuộn, 2000m/cuội), ngoài ra cũn bụng lút, khoỏ cỏc loại , nhón mỏc.
Việc phõn loại và bảo quản cỏ loại NVL trờn rất phức tạp, chiếm một diện tớch nhà kho rất lớn. Chớnh vỡ vậy yờu cầu của xớ nghiệp trong việc quản lý và bảo quản nguồn NVL phải đảm bảo tớnh khoa học, ngăn nắp và cú sự giỏm sỏt nghiờm ngặt. Nếu để xảy sự nhầm lẫn trong việc lựu chọn chỉ, nhón mỏc, khuy ỏo... sẽ làm cho sản phẩm làm ra khụng đỳng yờu cầu, hàng bị trả lại và nh vậy sẽ gõy thiệt hại lớn cho xớ nghiệp.
Để trỏnh những rủi ro cú thể xẩy ra, xớ nghiệp đó giao trỏch nhiệm quản lý và bảo quản cho phũng kế hoạch. Ngay từ khi NVL đợc nhập kho phũng kế hoạch sẽ lờu kế hoạch sắp xếp cỏc loại nguyờn vật liệu, loại nào đa vào sản xuất để ở bờn trong, chỉ cú phũng kế hoạch mới cú quyền xuất hay nhập kho, phõn xởng nào cần gỡ thỡ sản xuất thật cụ thể, thất chi tiết để phõn loại cho đỳng với mó hàng do khỏch cung cấp. Việc cấp phỏt sử dụng đợc quản lý chặt chẽ theo đỳng kế hoạch, tiến độ của từng tuần, từng thỏng. Mọi sự thất thoỏt, nhầm lẫn phải đợc hạn chế tối
đa nếu khụng nú sẽ làm giỏn đoạn cả một dõy chuyển sản xuất, làm ảnh hởng tới kế hoạch sản xuất chung . Vỡ vậy khi sự cố xẩy ra phải đợc bỏo cỏo kịp thời để cú hớng, giải quyết.
Ngoài ra, do tớnh chất lý hoỏ của NVL, xớ nghiệp phải đảm bảo sự thụng thoảng, khụ rỏo, tuõn thủ chặt chẽ cỏc yờu cầu về PCCC vỡ nguồn NVL này rất dễ chỏy.
3.2-/ Mặt bằng sản xuất.
Tổng diện tớch mặt bằng của xớ nghiệp may Thanh trỡ khoảng 10.000m2, đặt tại km 11 - quốc lộ 1A thuộc kho 6 - Bộ thơng mại. Đõy là địa điểm thuận lợi cho giao thụng vận chuyển hàng hoỏ. Do phải đi thuờ và với tổng diện tớch khụng phải là lớn so với quy mụ của xớ nghiệp việc sử dụng sao cho tận dụng đợc tối đa 10.000m2 này là điềm mà lónh đạo xớ nghiệp ngay từ khi thành lập đó rất quan tõm
đến: cỏc phũng ban đợc bố trớ ngày gần cồng ra vào song song với nú là cỏc phõn xởng sản xuất, sỏt với cỏc phõn xởng là nhà kho và phũng kế hoạch đặt đối diện với nhà kho cho tiện việc kiểm soỏt và theo dừi, bờn trong cỏc phõn xởng mỏy múc, thiết bị đợc đặt một cỏch hợp lý và khoa học thành một dõy chuyển khộp kớn, sao cho cụng nhõn làm việc đợc thoải mỏi.
33
Về mụi trờng làm việc cũng đợc xớ nghiệp rất quan tõm nhằm nõng cao năng suất lao động, Tớnh trung bỡnh mỗi cụng nhõn chiếm một diện tớch là 1m2 nhà x- ởng, hệ thống ỏnh sỏng và làm mỏt là quạt trần và đốn huỳnh quang lắp so le nhau (cứ 2 ngời 1 quạt, 1 đốn), hệ thống thụng giú đợc bố trớ nhiều cửa hoặc khụng cú cửa thỡ là quạt thụng giú, vệ sinh mụi trờng xung quanh luụn bảo đảm sạch sẽ, thoỏng mỏt.
Cú thể núi mặt bằng sản xuất là mụi trờng làm việc. Cho nờn xớ nghiệp đó cú nhiều biện phỏp làm cho mọi ngời trong xớ nghiệp luụn cảm thấy thoải mỏi khi làm việc.
34