- Những người cao tuổi mắc hội chứng chuyển húa được chẩn đoỏn
3.3.1. Thay đổi cỏc thành phần của hội chứng chuyển húa
Bảng 3.12. Huyết ỏp tõm thu và tõm trương (mmHg) trung bỡnh ở thời điểm trước và sau can thiệp trờn những người cú hội chứng chuyển húa
Cộng hũa
n = 134
Sao đỏ
n = 110 Huyết ỏp tõm thu (mmHg)
Trước can thiệp 157,40 156,90
Sau can thiệp 135,21 144,78
Hiệu quả -22,19 mmHg
(p<0,001)
- 12,12mmHg (p=0,001) Huyết ỏp tõm trương (mmHg)
Trước can thiệp 90,10 90,12
Sau can thiệp 81,14 84,00
-8,96 mmHg (p<0,001)
-6,12 mmHg (p=0,003)
Nhận xột:
- Tại điểm can thiệp (Cộng Hũa), huyết ỏp tõm thu trung bỡnh giảm được 22,19 mmHg (sự khỏc biệt cú ý nghĩa thống kờ với p<0,01). Huyết ỏp tõm trương trung bỡnh giảm được 8,96 mmHg (p<0,01).
- Ở Sao Đỏ, huyết ỏp tõm thu và tõm trương trung bỡnh cũng giảm cú nghĩa thống kờ nhưng ở mức độ ớt hơn.
Theo dừi huyết ỏp định kỳ hàng thỏng cho 134 người cao tuổi mắc hội chứng chuyển húa tại Cộng Hũa chỳng tụi thu được kết quả sau
Biểu đồ 3.3. Chỉ số huyết ỏp trung bỡnh của người cao tuổi mắc hội chứng chuyển húa ở phường Cộng Hũa trong 12 thỏng
Nhận xột:
- Can thiệp làm giảm huyết ỏp ngay từ những thỏng đầu tiờn và giảm dần trong những thỏng tiếp theo.
- 2 thỏng cuối huyết ỏp tõm thu cú xu hướng tăng nhẹ.
Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ điều trị đạt huyết ỏp mục tiờu
Nhận xột:
- 49,6% người cao tuổi mắc hội chứng chuyển húa và cú tăng huyết ỏp tại địa điểm can thiệp cú mức huyết ỏp trở về <140/90 mmHg, tỉ lệ tương ứng ở nhúm đối chứng là 37,9%. Như vậy, hiệu quả của can thiệp này 11,7%.
Bảng 3.13. Cỏc chỉ số BMI, vũng bụng trung bỡnh ở thời điểm trước và sau can thiệp ở người cao tuổi mắc hội chứng chuyển húa
Cộng hũa n=134 Sao đỏ n=110 t0 t12 t0 t12 BMI (kg/m2) 22,98 21,59 22,37 21,71
Hiệu quả can thiệp -1,39 (p=0,060) -0,66 (p=0,106)
Vũng bụng (cm) 82,01 80,50 82,50 81,83
Hiệu quả can thiệp -1,51 (p= 0,097) -0,67 (p=0,116)
- Ở cả hai địa điểm nghiờn cứu: BMI, vũng bụng trung bỡnh đều cú xu hướng giảm sau 1 năm can thiệp, tuy nhiờn mức độ giảm khụng nhiều, chưa cú ý nghĩa thống kờ (p>0,05).
Bảng 3.14. Tỉ lệ thừa cõn, bộo phỡ, bộo bụng trước và sau can thiệp ở người cao tuổi mắc hội chứng chuyển húa
Trước can thiệp Sau can thiệp
Hiệu quả can thiệp (E) n Tỉ lệ (% ) n Tỉ lệ (% ) BMI Nhúm can thiệp (n=134) 60 44,8% 54 40,3% 10,0% Nhúm đối chứng (n=110) 53 48,2% 51 46,4% 0 Bộo bụng Nhúm can thiệp (n=134) 55 41,0% 50 37,3% 9% Nhúm đối chứng (n=110) 45 40,1% 43 39,1% 0 Nhận xột:
- Nhúm can thiệp giảm khoảng 10% số người thừa cõn và/hoặc bộo bụng, nhưng sự khỏc biệt này chưa cú ý nghĩa thống kờ.
- Sự thay đổi cõn nặng và chỉ số vũng bụng tại địa điểm đối chứng khụng cú ý nghĩa thống kờ.
Bảng 3.15. Cỏc chỉ số lipid, glucose mỏu trung bỡnh trước và sau can thiệp ở người cao tuổi mắc hội chứng chuyển húa
Cộng hũa
n=134
Sao đỏ
n=110 Cholesterol toàn phần (mmol/l)
- Trước can thiệp 5.26 5,22
- Sau can thiệp 5,00 5,01
-0,26 (p>0,05) - 0,21 (p>0,05) Triglycerid (mmol/l)
- Trước can thiệp 2,78 2,79
- Sau can thiệp 2,06 2,69
-0,72 (p<0,05) -0,1 (p>0,05) HDL-cholesterol (mmol/l)
- Trước can thiệp 1,16 1,18
- Sau can thiệp 1,25 1,19
+ 0,09 (p<0,05) + 0,01 (p>0,05) LDL-cholesterol (mmol/l)
- Trước can thiệp 3,14 3,06
- Sau can thiệp 3,04 2,98
-0,10 (p>0,05) -0,08 (p>0,05) Glucose mỏu (mmol/l)
- Trước can thiệp 5,88 6,11
- Sau can thiệp 5,02 5,93
-0,86 (p<0,05) -0,18 (p>0,05)
Nhận xột:
Sau một năm can thiệp, nồng độ trung bỡnh triglycerid, glucose mỏu ở người cao tuổi mắc hội chứng chuyển húa xó Cộng Hũa đó giảm đỏng kể (p<0,05), nồng độ HDL-C trung bỡnh tăng 0,09 mmol/l (p<0,05). Cỏc chỉ số này tại xó đối chứng thay đổi khụng đỏng kể (p>0,05).Cỏc chỉ số cholesterol toàn phần và LDL-c cú xu hướng giảm nhưng sự thay đổi chưa cú ý nghĩa thống kờ (p>0,05).
Vỡ chỉ can thiệp ở những người cú hội chứng chuyển húa nờn sau 1 năm chỳng tụi khụng đỏnh giỏ lại tỉ lệ mắc hội chứng chuyển húa trong quần thể. Đỏnh giỏ sự thay đổi mức độ khỏng insulin chỳng tụi nhận thấy
Bảng 3.16. Mức độ đề khỏng insulin trước và sau can thiệp
Cộng hũa
n=134
Sao đỏ
n=110 Insulin mỏu lỳc đúi (àU/ml)
- Trước can thiệp 12,8 13,1
- Sau can thiệp 10,6 12,5
-2,2 (p<0,05) - 0,6 (p>0,05) HOMA-IR
- Trước can thiệp 3,53 3,96
- Sau can thiệp 2,46 3,29
-1,07(p<0,05) -0,67(p>0,05) Tỉ lệ khỏng insulin (n), %
- Trước can thiệp (74) 55,2% (59) 52,7%
- Sau can thiệp (63) 47,0% (54) 49,1%
Hiệu quả can thiệp 17,5% (p<0,05) 7,3% (p>0,05)
Nhận xột:
- Nồng độ insulin mỏu lỳc đúi và HOMA-IR của nhúm được can thiệp tớch cực đó giảm đi đỏng kể.
- Nhúm can thiệp tớch cực cú tỉ lệ khỏng insulin giảm 17,5% so với trước can thiệp và Hiệu quả can thiệp là 10,2%.