Chẩn đoỏn khỏng insulin bằng phương phỏp trực tiếp và giỏn tiếp

Một phần của tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, tình trạng kháng insulin và hiệu quả can thiệp ở người cao tuổi mắc hội chứng chuyển hóa (Trang 74 - 78)

- Những người cao tuổi mắc hội chứng chuyển húa được chẩn đoỏn

3.2.1. Chẩn đoỏn khỏng insulin bằng phương phỏp trực tiếp và giỏn tiếp

Trong thời gian từ thỏng 08/2008 đến thỏng 6/2009, tại phũng nghiờn cứu Bệnh viện lóo khoa trung ương nghiệm phỏp kẹp bỡnh đường tăng insulin mỏu đó được thực hiện cho 52 người cao tuổi mắc hội chứng chuyển húa. Đối tượng nghiờn cứu cú cỏc đặc điểm sau

Bảng 3.6. Đặc điểm lõm sàng nhúm đối tượng nghiờn cứu tại bệnh viện

Giỏ trị

Giới (Nam/Nữ) 12/40

Tuổi trung bỡnh (tuổi) 67,6 ± 7,8

Chiều cao (cm) 152,8 ± 7,0 Cõn nặng (kg) 56,4 ± 9,2 BMI (kg/m2) 24,1 ± 3,6 Vũng bụng (cm) 85,3 ± 8,6 Huyết ỏp tõm thu (mmHg) 129 ± 24 Huyết ỏp tõm trương (mmHg) 80 ± 11 Tỉ lệ tăng huyết ỏp (%) 73,1% Nhận xột:

- 52 người cao tuổi mắc hội chứng chuyển húa cú tuổi trung bỡnh 67,6 ± 7,8 năm.

- Bệnh nhõn nghiờn cứu cú tỉ lệ tăng huyết ỏp cao (73,1%) nhưng đều được kiểm soỏt với con số huyết ỏp trung bỡnh là 129 ± 24/80 ± 11 mmHg.

Bảng 3.7. Một số đặc điểm sinh húa của đối tượng nghiờn cứu tại bệnh viện

Giỏ trị (n=52)

Cholesterol TP (mmol/l) 5,3 ± 0,95

Triglycerid (mmol/l) 2,2 ± 1,1

HDL-C (mmol/l) 1,4 ± 0,8

LDL-C (mmol/l) 3,0 ± 0,8

Creatinin mỏu (àmol/l) 81,1 ± 19,1

GOT (U/L/370C) 32 ± 15

GPT (U/L/370C) 31 ± 13

Nhận xột:

- Tất cả cỏc bệnh nhõn đều được xột nghiệm cụng thức mỏu, một số chỉ số sinh húa. Khụng bệnh nhõn nào bị suy thận hay đang cú tổn thương gan

- Khụng bệnh nhõn nào cú rối loạn lipid mỏu nặng

Cỏc bệnh nhõn được tiến hành nghiệm phỏp kẹp bỡnh đường tăng insulin mỏu vào buổi sỏng, sau khi nhịn ăn 10 giờ. Bệnh nhõn được giải thớch kỹ về qui trỡnh làm nghiệm phỏp, và được thực hiện tại phũng nghiờn cứu của bệnh viện, với đầy đủ trang thiết bị theo dừi, đỏnh giỏ, cấp cứu, đảm bảo an toàn cho bệnh nhõn.

Bảng 3.8. Kết quả nghiệm phỏp Hyperinsulinemic-Euglycemic Clamp

Giỏ trị (n=52)

I0 (àU/ml) 10,7 ± 5,3

I40-120 (àU/ml) 86,9 ± 17

G0 (mmol/l) 6,5 ± 1,5

M (mg/kg/phỳt) 4,29 ± 2,13

Nhận xột:

Nghiệm phỏp kẹp Hyperinsulinemic-Euglycemic Clamp được tiến hành trờn 52 người cao tuổi cú hội chứng chuyển húa. Nồng độ insulin mỏu lỳc đúi (I0) của nhúm nghiờn cứu khỏ cao.

Nồng độ glucose mỏu lỳc đúi (G0) tại thời điểm tiến hành nghiệm phỏp kẹp là 6,5 ± 1,5 mmol/l

Trong quỏ trỡnh làm nghiệm phỏp glucose được kẹp rất tốt với nồng độ glucose trung bỡnh (G40-120) là 5,02 ± 0,27mmol/l. Insulin ngoại sinh đó được truyền và nõng cao đột ngột nồng độ insulin mỏu trong 10 phỳt đầu, duy trỡ tốt trong 110 phỳt tiếp theo (I40-120) ở ngưỡng 86,9 ± 17àU/ml. Trung điểm (median) của M là 4,0 mg/kg/phỳt. Do đú chỳng tụi chọn điểm cắt M ≤ 4mg/kg/phỳt là ngưỡng chẩn đoỏn khỏng insulin.

Bảng 3.9. Giỏ trị trung bỡnh của cỏc chỉ số giỏn tiếp đỏnh giỏ khỏng insulin

Giỏ trị (n=52)

Glucose mỏu lỳc đúi (mmol/l) 6,5 ± 1,5

Insulin mỏu lỳc đúi (àU/ml) 10,7 ± 5,3

Io/Go ((àU/ml)/ (mmol/l)) 0,82 ± 0,67

HOMA 3,08 ± 1,95

QUICKI 1,93 ± 0,44

ISI 6,2 ± 1,51

Nhận xột:

Nồng độ insulin mỏu lỳc đúi của nhúm bệnh nhõn nghiờn cứu khỏ cao 10,7 ± 5,3 àU/ml.

Cỏc chỉ số giỏn tiếp này được so sỏnh với chỉ số trực tiếp là nồng độ glucose mỏu trung bỡnh được truyền trong 30 phỳt cuối của nghiệm phỏp kẹp bỡnh đường tăng insulin mỏu để tỡm ra chỉ số nào cú giỏ trị nhất trong chẩn đoỏn khỏng insulin ở người cao tuổi.

Một phần của tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, tình trạng kháng insulin và hiệu quả can thiệp ở người cao tuổi mắc hội chứng chuyển hóa (Trang 74 - 78)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(144 trang)
w