NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Một phần của tài liệu Khảo sát nguồn phụ phẩm nông nghiệp và nghiên cứu khẩu phần vỗ béo trâu giai đoạn 18 24 tháng tuổi tại vân hoà, ba vì, hà nội (Trang 46 - 50)

3.1. Nội dung nghiên cứu

- Khảo sát nguồn phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu, bò của xã Vân Hoà.

- Nghiên cứu khẩu phần vỗ béo trâu giai ñoạn 18-24 tháng tuổi nuôi bằng cỏ xanh và rơm ủ urê có bổ sung cám, bột sắn và bột lá sắn, rỉ mật ñường.

3.2. Vật liệu nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi

3.2.1. Vt liu nghiên cu - Trâu ñầm lầy 18 - 24 tháng tuổi - Trâu ñầm lầy 18 - 24 tháng tuổi - Cỏ voi - Rơm lúa tẻủ 4% urê - Cám gạo loại 1 - Bột sắn: sắn lát phơi khô nghiền nhỏ - Bột lá sắn: lá sắn phơi khô, nghiền nhỏ - Rỉ mật: sản phẩm của sản xuất mật thủ công

3.2.2. Các ch tiêu theo dõi

3.2.2.1. ðánh giá tim năng ngun ph phm nông nghip ca xã Vân Hoà

- ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội

- Số lượng và quy môi nuôi gia súc (trâu, bò)

- Mùa vụ, cơ cấu cây nông, công nghiệp tại ñịa phương

- Sản lương cây nông, công nghiệp (Ngô, lúa, sắn, lạc, ñâu tương ...) - Tiềm năng nguồn phụ phẩm nông nghiệp cho chăn nuôi trâu, bò - Thực trạng sử dụng phụ phẩm nông nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ... 40 - Lượng thức ăn ăn vào

- Khả năng tăng trọng

- Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng - Tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ thịt tinh của trâu

- Thành phần hoá học và một số chỉ tiêu ñánh giá chất lượng thịt trâu - Hiệu quả sử dụng thức ăn trong việc vỗ béo trâu

3.3. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu

3.3.1. ðịa ñim

- Xã Vân Hoà, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội.

3.3.2. Thi gian nghiên cu

- Từ tháng 12 năm 2009 ñến tháng 7 năm 2010.

3.4. Phương pháp nghiên cứu

3.4.1. ðánh giá tim năng ngun ph phm nông nghip trong chăn nuôi

- Thu thập số liệu thống kê của Ban thông kê xã Vân Hoà và Phòng nông nghiệp huyện Ba Vì.

- ðiều tra bằng phiếu ñiều tra và phỏng vấn trực tiếp hộ nông dân. - Khối lượng một số loại phụ phẩm nông nghiệp ñược ước tính dựa theo diện tích gieo trồng, hoặc dựa theo chính phẩm (Vũ Duy Giảng và Tôn Thất Sơn, 1999b [7]; Bùi Văn Chính và Lê Viết Ly, 2001 [4]; Nguyễn Xuân Trạch (2004a) [34]). Cụ thể: tỷ lệ thóc/rơm khô là 1/0,8; 1 ha trồng ngô cho 15 tấn thân cây ngô sau thu bắp; 1 ha trồng lạc cho 8,5 tấn dây lá lạc.

- Ước tính giá trị dinh dưỡng của một số phụ phẩm nông nghiệp dựa vào kết quảñã công bố của Viện Chăn nuôi (2001) trong “Thành phần và giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc, gia cầm Việt Nam” [39].

3.4.2. Thí nghim v béo trâu giai ñon 18 – 24 tháng tui

3.4.2.1. Thiết kế thí nghim

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ... 41 chỉnh. Tổng số 12 trâu ñược phân thành 4 khối (block) theo khối lượng cơ thể, mỗi block 4 con (mỗi con cho một lô thí nghiệm). Trâu trong một khối có khối lượng tương ñương nhau. Sau ñó, các con trâu nói trên ñược phân vào 3 lô thí nghiệm khác nhau trong mỗi khối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.

Bảng 3.1. Sơ ñồ bố trí thí nghiệm nuôi dưỡng trâu 18-24 tháng tuổi

Lô Khối ðC TN1 TN2 A A3 A2 A1 B B1 B2 B3 C C2 C3 C1 D D2 D1 D3 3.4.2.2. B trí thí nghim

Tổng số 12 trâu giai ñoạn 18 - 24 tháng tuổi, khối lượng lúc bắt ñầu thí nghiệm trung bình 175 kg, sau thời gian nuôi chuẩn bị 14 ngày và tẩy giun sán bằng Levisol 7,5% liều lượng 1ml cho 10 kg thể trọng. Nghé ñược bấm số tai và phân làm ba lô (mỗi lô 4 con) theo thiết kế trên. Thời gian làm thí nghiệm là 90 ngày (không kể thời gian nuôi thích nghi).

3.4.2.3. Khu phn và chếñộ nuôi dưỡng - Khu phn ăn:

Khẩu phần thí nghiệm ñược xây dựng dựa theo tiêu chuẩn ăn cho trâu sinh trưởng của Kearl (1982) [50] (chi tiết xem Phụ lục 3) như sau:

+ Lô ñối chứng (Lô ðC) trâu ñược cho ăn cỏ xanh (cỏ voi) và cho ăn tự do gần giống với phương pháp nuôi của dân.

+ Lô thí nghiệm I (Lô TN I) trâu ñược vỗ béo bằng cám gạo và rỉ mật khẩu phần ăn gồm: 5kg cỏ voi, rơm ủ 4% urê ăn tư do có bổ sung 2 kg cám gạo và 0,5 kg rỉ mật.

+ Lô thí nghiệm II (Lô TN II) trâu ñược vỗ béo bằng bột sắn, bột lá sắn và rỉ mật khẩu phần ăn gồm: 5kg cỏ voi, rơm ủ 4% urê ăn tư do có bổ sung 1 kg bột sắn, 1 kg bột lá sắn và 0,5 kg rỉ mật.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ... 42

Bảng 3.2. Sơ ñồ thí nghiệm và khẩu phần nuôi trâu Lô thí nghiệm Chỉ tiêu Lô ðC Lô TN I Lô TN II n (con) 4 4 4 Tuổi gia súc (tháng) 18 - 24 18 -24 18 - 24 Khối lượng bắt ñầu thí nghiệm (kg) 176,0±8,80 174,5±9,29 175,0±8,97 Thời gian thích nghi (ngày) 14 14 14 Thời gian thí nghiệm (ngày) 90 90 90

Thức ăn dùng trong thí nghiệm:

Cỏ xanh (cỏ voi) (kg) ăn tự do 5 5 Rơm ủ urê 4% - ăn tự do ăn tự do Cám gạo (kg) - 2 - Bột sắn (kg) - - 1 Bột lá sắn (kg) - - 1 Rỉ mật (kg) - 0,5 0,5 - Chếñộ nuôi dưỡng:

Cỏ voi cắt hàng ngày vào hai buổi sáng và chiều. Thức ăn ñược cân riêng cho từng con. Bột củ sắn và bột lá sắn ñược trộn ñều, thức ăn tinh (cám gạo loại I, hỗn hợp bột sắn và bột lá sắn) cho trâu ăn trước, sau khi trâu ăn hết thức ăn tinh mới cho ăn thức ăn thô xanh, rơm ủ 4% urê cho ăn tư do. Thức ăn ñược chia làm 2 bữa với số lượng tương ñương, bữa sáng lúc 8 giờ và bữa chiều lúc 16 giờ.

3.4.2.4. Qun lý gia súc thí nghim và phương pháp theo dõi

- Tất cả trâu ñược nuôi nhốt riêng mỗi con một ngăn, có máng uống, máng ăn riêng và cung cấp thức ăn hàng ngày tại chuồng.

- Lượng thc ăn ăn vào: thức ăn cung cấp và thừa ñược cân hàng ngày ñể xác ñịnh lượng thức ăn ăn vào. Lượng chất khô ăn vào ñược tính như sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ... 43 Chất khô

ăn vào =

Thức ăn

cho ăn x % chkhô ất - còn thThức ăừn a x % chkhô ất - Khả năng tăng trọng của trâu:

Tất cả trâu ñều ñược cân trước khi thí nghiệm và mỗi tháng một lần vào buổi sáng trước khi cho ăn bằng cân ñiện tử Rudd weight - 1200. Tăng trọng của trâu ñược tính theo công thức sau:

P2 - P1 P tăng trọng (g/ngày) =

Một phần của tài liệu Khảo sát nguồn phụ phẩm nông nghiệp và nghiên cứu khẩu phần vỗ béo trâu giai đoạn 18 24 tháng tuổi tại vân hoà, ba vì, hà nội (Trang 46 - 50)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(98 trang)