Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch chi tiết đô thị

Một phần của tài liệu Bài giảng: Quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn (Trang 38 - 41)

1. Về sử dụng đất và chức năng công trình kiến trúc.

- Diện tích đất về các loại đất, tính theo m2 , ha. - Tiêu chuẩn bình quân đầu người (m2/ha). - Tiêu chuẩn diện tích đất:

+ Bình quân diện tích đối với người ở. + Bình quân diện tích đối với lao động. + Từng loại công trình.

- Quy mô số người cư trú, lao động.

- Mật độ cư trú được tính theo số người trên đơn vị diện tích đất: người/ha.

- Mật độ xây dựng được tính là theo diện tích xây dựng trên đơn vị diện tích khu đất (m2XD/ha), tỉ lệ % giữa diện tích xây dựng và diện tích khu đất. Mật độ xây dựng chịu ảnh hưởng quyết định bởi nhu cầu sử dụng đất, quy mô không gian trống và bố cục không gian của từng khu đất.

- Hệ số sử dụng đất được tính theo tỉ lệ giữa tổng diện tích sàn trên diện tích khu đất, giá trị thay đổi theo yêu cầu về sử dụng đất, tầng cao trung bình, mật độ xây dựng và nghệ thuật tổ chức không gian đô thị của mỗi khu vực quy hoạch.

-Quy mô phục vụ, diện tích các công trình dịch vụ công cộng (số người, bán kính phục vụ…).

- Bình quân diện tích công trình các loại (nhà ở, công trình công cộng…) đối với người ở hay lao động.

2. Chỉ tiêu kiến trúc và cảnh quan đô thị.

- Giới hạn về diện tích và kích thước của lô đất. - Chiều cao công trình xây dựng.

- Tầng cao trung bình toàn khu. - Tầng cao trung bình từng khu vực.

- Chỉ giới đường đỏ: là giới hạn phần đất lưu không, khoảng không gian dành riêng cho đường phố, phần đất cấm xây dựng, bố trí các loại công trình kiến trúc.

- Chỉ giới xây dựng, giới hạn khoảng lùi của công trình xây dựng.

Việc bố trí các công trình kiến trúc ở từng khu vực chức năng đô thị theo yêu cầu của chỉ giới xây dựng và chỉ giới đường đỏ có khác nhau, trên cơ sở yêu cầu chức năng công trình và sự tương quan giữ chiều cao công trình với không

gian đường phố. Tại các khu trung tâm đô thị, có thể xây dựng công trình tới chỉ giới đường đỏ với độ cao có giới hạn theo yêu cầu bố cục không gian đường phố.

3. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường.

Được tính theo quy mô chung, bình quân đầu người về diện tích, công suất, lưu lượng thuộc các lĩnh vực.

- Cấp nước:

+ Nước sinh hoạt.

+ Nước phục vụ sản xuất. + Nước cứu hoả, tưới cây xanh.

+ Nước thải, thoát nước mưa, nước bẩn.

- Cấp điện (sinh hoạt, phục vụ sản xuất, chiếu sáng đô thị…) - Thông tin, bưu điện.

- Vệ sinh môi trường - An toàn đô thị.

CHƯƠNG III

Một phần của tài liệu Bài giảng: Quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn (Trang 38 - 41)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(81 trang)
w