Giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của gạo Việt Nam

Một phần của tài liệu Năng lực cạnh tranh của gạo Việt Nam.DOC (Trang 32 - 38)

3.1. Tổ chức lại sản xuất và chế biến lỳa gạo 3.1.1. Khõu sản xuất

Tỡnh hỡnh sản xuất lỳa ở nước ta đó và đang phỏt triểu theo chiều hướng tốt, tiềm năng cũn lớn nhưng mới chỉ phỏt triển theo bề rộng, nay cũn phải điều chỉnh kết hợp phỏt triển theo chiều sõu cho phự hợp với chớnh sỏch sản xuất kinh doanh lỳa gạo theo hướng xuất khẩu. Muốn làm được điều này chỳng ta cần phải điều chỉnh cỏc mặt sau:

Một là, qui hoạch cỏc vựng chuyờn canh lỳa xuất khẩu. Gạo xuất khẩu của Việt Nam xuất xứ chủ yếu từ đồng bằng sụng Cửu Long, nờn cỏc vuàng lỳa xuất khẩu nhất thiết cũng phải được xỏc lập trờn địa bàn cỏc khu vực này. Ở cỏc tỉnh miền Bắc và miền Trung chỉ cú thể lựa chọn một vài địa điểm thớch hợp cho việc thõm canh cỏc giống lỳa đặc sản chất lượng cao để gúp phần đa dạng húa cỏc mặt hàng xuất khẩu, chứ khụng thể xõy dựng cỏc vựng chuyờn canh quy mụ lớn.

Hai là, tuyển chọn và lại tạo giống lỳa để nõng cao năng suất lỳa và đỏp ứng nõng cao chất lượng gạo xuất khẩu:

- Phỏt triển cỏc loại lỳa ngắn ngày (cú thời gian sinh trưởng 100- 120 ngày ) cho phự hợp với chu kỳ sản xuất 3 vụ/năm ở nước ta. Đối với cỏc tiểu vựng chuyờn canh xuất khẩu thỡ tuyển chọn giống lỳa ngắn ngày vừa cú năng suất cao, vừa đảm bảo cỏc tiờu chuẩn hạt dài, ớt bạc bụng, ngon cơm, đỏp ứng tốt cỏc nhu cầu về chất lượng gạo của thị trường thế giới. Hiện nay cú nhiều giống lỳa tốt được nghiờn cứu tuyển chọn trong nước cú thể thay thế cho cỏc giống lỳa ngoại nhập như: VNĐ 95-19, IR 59656-68, OM 1570, IR 59673, OM 1325, IR 1704.

- Nghiờn cứu đưa cỏc giống lỳa lai vào sản xuất, nõng cao tỷ lệ lỳa lai lờn khoảng 20% vào năm 2005 và 30% năm 2010 để vừa tớch cực năng cao năng suất và sản lượng (cỏc giống lỳa lai 2 dũng, 3 dũng cú năng suất bỡnh quõn cao hơn giống thuần 1 dũng khoảng 20% ) đồng thời vẫn

đảm bảo được sự đa dạng sinh học trong sản xuất lỳa gạo theo chủ trương của bộ nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn.

- Phỏt triển sản xuất lỳa thơm. Hiện tại việc sản xuất lỳa thơm xuất khẩu chưa mạnh. Trong thời gian tới yờu cầu cỏc doanh nghiệp và cơ quan quản lý xuất khẩu gạo tổ chức thụng tin hướng dẫn cỏc đơn vị nghiờn cứu lai tạo giống lỳa và giới nụng dõn đẩy mạnh sản xuất lỳa thơm xuất khẩu cho phự hợp với nhu cầu của thị trường. Cỏc hướng chớnh để phỏt triển lỳa thơm xuất khẩu:

+ Sử dụng cỏc giống lỳa lai ngắn ngày( 100-120 ngày ) + Sử dụng cỏc giống lỳa thơm địa phương cú thời gian sinh trưởng 150-170 ngày, thớch hợp với vụ mựa chớnh, năng suất trung bỡnh 3-4 tấn/ha/vụ.

+ Du nhập những giống lỳa thơm đặc sản nổi tiếng thế giới về thuần húa vào điều kiện sản xuất Việt Nam để chế biến ra cỏc loại gạo đặc biệt xuất khẩu cho một số đối tượng khỏch hàng cao cấp nhất định.

+ Nhõn giống lỳa.

Ba là, cải thiện kỹ thuật canh tỏc lỳa. Hiện nay cụng tỏc khuyến nụng đó được tổ chức ở hầu hết cỏc địa phương, trong đú việc hướng dẫn kỹ thuật canh tỏc lỳa tiờn tiến rất được chỳ trọng để loại trừ dần tỡnh trạng lạc hậu trờn phương diện này, thỳc đẩy tăng năng xuất lỳa tớch cực bỏn. Để đẩy mạnh vấn đề cải tiến kỹ thuật canh tỏc giải quyết tốt cỏc vấn sau :

- Đầu tư mạnh mẽ cho cụng tỏc khuyến nụng, thu hỳt ngày càng nhiều nụng dõn sản xuất giỏi vào gia vào mạng lưới điểm canh tỏc đối chứng, tạo điều kiện phổ biến rộng rói phương phỏp kỹ thuật tiờn tiến của chương trỡnh khuyến nụng.

- Chớnh phủ phải cú chớnh sỏch tài trợ thớch hợp cho số đụng nụng dõn thuộc tầng lớp trung bỡnh cú khả năng trang bị phương tiện kỹ thuật hiện đại để phục vụ yờu cầu thõm canh lỳa.

- Cỏc địa phương thuộc vựng chuyờn canh lỳa tập trung phải chỳ trọng hướng dẫn nụng dõn tiến hành cải tạo đồng ruộng, tạo điều kiện ỏp dụng ngày càng rộng rói hơn cỏc phương tiện cơ giới hiện đại trong quy trỡnh canh tỏc lỳa, phỏt triển theo hướng sản xuất lớn.

Bốn là, phỏt triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nụng nghiệp: phỏt triển thủy lợi, khai hoang phục húa phỏt triển diện tớch canh tỏc, cung cấp điện phục vụ sản xuất nụng nghiệp và phỏt triển giao thụng nụng thụn.

Năm là, giải quyết vốn đầu tư phỏt triển sản xuất. Nhà nước cú chớnh sỏch hỗ trợ người nụng dõn trong việc cấp vốn, vay vốn tớn dụng với chớnh sỏch ưu đói...

3.1.2. Khõu thu hoạch và xử lý sau thu hoạch

Nhà nước cần cú chớnh sỏch tài trợ vốn và tăng cường hướng dẫn kỹ thuật để nụng dõn trực tiếp đầu tư trang thiết bị gặt đập, tuốt lỳa, phương tiện vận chuyển, mấy sấy nhỏ (500-1000 kg/mẻ sấy ) kho và phương tiện bảo quản lỳa gạo quy mụ phự hợp với cấp nụng hộ.

Chớnh phủ tổ chức đầu tư hệ thống mỏy sấy, kho trung chuyển, kho dự trữ quy mụ lớn và hiện đại, phõn bố mạng lưới hợp lý, phục vụ tốt cho cụng tỏc quản lý sau thu hoạch ở cỏc địa phương, nhất là ở cỏc tiểu vựng chuyờn canh lỳa xuất khẩu.

3.1.3. Khõu chế biến gạo

Một là, xõy dựng và hoàn thiện bảng tiờu chuẩn gạo Việt Nam: xõy dựng một bảng tiờu chuẩn gạo Việt nam và hoàn thiện dần bảng tiờu chuẩn đú cho phự hợp với những điều kiện đặc thự của nền sản xuất và chế biến lỳa gạo nước ta để làm tiờu chuẩn cho việc đo lường chất lượng sản phẩm gạo trong hoạt động mua bỏn trờn thị trường.

Hai là, đầu tư cải tạo và hiện đại húa hệ thống xay xỏt gạo. Cần phải cải tiến cụng nghệ ở những mặt sau:

- Ở cụng đoạn nhập nguyờn liệu cần chỳ trọng trang bị phương tiện sàng tỏch tạp chất và mỏy sấy để đảm bảo lỳa đạt tiờu chuẩn về độ sạch và độ ẩm trước khi vào xay, nhất là độ ẩm tiờu chuẩn (19%) để giảm tối thiểu đượctỷ lệ gạo góy trong quỏ trỡnh xay xỏt.

- Trong quỏ tỡnh chế biến cần thay đổi phương phỏp cụng nghệ cũ bằng phương phỏp cụng nghệ hoàn thiện hơn: bốc trấu bằng rulo cao su, bốc cỏm bằng thanh trượt lặp nhiều lần, đỏnh búng để lau sạch lớp cỏm mịn bỏm trờn bề mặt gạo giỳp gạo dự trữ được lõu hơn, sàng lọc tạp chất lần thứ 2 nhằm loại tạp chất triệt để hơn.

- Tài trợ để khuyến khớch nụng dõn và nhà tiểu cụng nghiệp tham gia đầu tư phỏt triển rộng khắp cỏc vựng sản xuất lỳa một hệ thống mỏy xay cỡ nhỏ cú động cơ cao.

3.2. Tổ chức lại khõu lưu thụng trờn thị trường gạo nội địa

Tổ chức lại khõu lưu thụng cú ý nghớa rất quan trọng giỳp tiờu thụ hết lỳa hàng húa, kớch thớch sản xuất lỳa gạo phỏt triển cú lợi cho vấn đề an toàn lương thực quốc gia.

3.2.1. Tổ chức lại mạng lưới lưu thụng lương thực

Trợ cấp vốn cho nụng dõn thụng qua hệ thống ngõn hàng cung cấp tớn dụng nụng nghiệp dồi dào hơn, kể cả tớn dụng trung hạn để cỏc nụng hộ xõy dựng kho trữ lỳa đỳng qui cỏch.

Cần ban hành qui định phỏp lý qui định chế độ kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của tầng lớp thương nhõn đầu nậu ở cỏc chợ gạo đầu mối và xử lý nghiờm khắc những trường hợp vi phạm, nhằm loại trừ mầm mống lũng đoạn thị trường.

3.2.2. Tổ chức mua lỳa hàng húa kịp thời cho nụng dõn

Tổ chức mua lỳa hàng húa kịp thời cho nụng dõn theo từng mựa vụ cú ý nghĩa quyết định vấn đề đảm bảo thu nhập và tạo điều kiện tỏi sản xuất mở rộng cho nụng dõn. Làm tốt cụng tỏc này, chỳng ta khụng những kịp thời vụ, mà cũn giữ ổn định giỏ cả, đảm bảo cho nụng dõn sản xuất lỳa cú lói thỏa đỏng.

3.2.3. Điều hũa lưu thụng lương thực trờn phạm vi toàn quốc

Điều hũa lưu thụng lương thực trờn phạm vi toàn quốc đảm bảo nguyờn tắc cõn đối giữa nhu cầu nội địa và nhu cầu xuất khẩu.

Ngoài việc bỏ thuế buụn chuyến gạo, nhà nước cần qui định thờm về chớnh sỏch ưu đói để khuyến khớch nhiều đơn vị tham gia buụn gạo đường dài Bắc-Nam, tăng sự cạnh tranh để rỳt giảm khoảng cỏch chờnh lệch giỏ gạo giữa 2 miền, thống nhất thị trường gạo toàn quốc để tạo thế điều hũa lương thực vững chắc thường xuyờn.

Tăng cường phương tiện vận tải đường thủy đẻ thuận tiện và cước phớ rẻ hơn vận tải đường sắt gúp phần giảm giỏ gạo.

Nhấn mạnh trong cụng tỏc quản lý thị trường cần phải kiểm soỏt nghiờm ngặt cỏc cửa khẩu để hạn chế tỡnh trạng xuất gạo tiểu ngạch qua biờn giới và triệt để chống buụn lậu gạo.

3.3. Tổ chức củng cố hoạt dộng xuất khẩu gạo 3.3.1. Cải thiện cơ chế quản lý hoạt động xuất khẩu gạo

Cải thiện trong cụng tỏc quản lý điều hành sản xuất gạo của chớnh phủ sao cho bộ mỏy xuất khẩu gạo hoạt động tốt hơn, đem lại hiều quả cao hơn.

3.3.1.1. Giải phỏp Marketing trong xuất khẩu gạo

Một là, lựa chọn đỳng cỏc chiến lược liờn kết sản phẩm- thị trường - Chiến lược liờn kết sản phẩm gạo cao cấp với thị trường cỏc nước NIC. Đảm bảo cung cấp gạo chủ yếu tỷ lệ tấm 5-10% tấm cho cỏc nước NIC Chõu Á thuộc Trung Đụng, Đụng Bắc Á như Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kụng; Asean như Singapo, Inđụnờxia; Cỏc nước NIC Mỹ Latinh như Mờhicụ, Braxin, Cộng hũa Nam Phi.

- Chiến lược liờn kết gạo đặc sản với thị trường cỏc nước phỏt triển như Bắc Mỹ, EU và Nhật Bản; tiếp đến là cỏc nước NIC Chõu Á.

- Chiến lược liờn kết sản phẩm gạo cấp thấp với thị trường những nước nghốo. Đảm bảo cung cấp loại gao 25-45% tấm cho một số nước nghốo Chõu Phi cú khả năng thanh toỏn thấp.

Hai là, giải phỏp mở rộng thị trường xuất khẩu:

- Phỏt triển nhanh gạo đặc sản chất lượng cao nhằm mở rộng hơn nữa vào thị trường cỏc nước phỏt triển Bắc Mỹ và Tõy Âu. Từ uy tớn của gạo đặc sản bước đầu để chiến lĩnh, mở rộng nhanh hơn thị trường tieu thụ cỏc loại gạo thụng thường.

- Cần tận dụng mọi cơ hội, thỳc đẩy hơn nữa hợp tỏc với cỏc nước Tõy Âu, Nhật Bản cũng như cỏc tổ chức quốc tế để tranh thủ xuất khẩu gạo theo chương trỡnh viện trợ cho những quốc gia đúi lương thực nghiờm trọng, nhất là khu vực Chõu Phi.

- Chỳ trọng hơn việc tranh thủ cỏc cơ hội giao tiếp quốc tế với qui mụ lớn như Hội nghị thượng đỉnh Phỏp ngữ, Hội nghị thượng đỉnh lương thực thế giới, cỏc hội thảo quốc tế nhằm tuyờn truyền giới thiệu gạo xuất khẩu Việt Nam, nhằm tỡm kiếm nhiều hơn những khỏch hàng mới...

- Thiờt lập mạng lưới thụng tin hiện, thu thập thụng tin về sản xuất, sản lượng thu hoạch, tồn kho lỳa gạo, biến động giỏ cả... đồng thời tổ chức một số điểm thu thập tin trực tiếp ở nước ngoài và trao đổi thụng tin với cỏc tổ chức quốc tế cú liờn quan đến mậu dịch gạo để theo dừi kịp thời cỏc diễn

biến về cung-cầu, giỏ cả và những quan hệ giao dịch đỏng chỳ ý trờn thị trường gạo thế giới, nhất là thị trường với đối thủ cạnh tranh.

- Tổ chức một trung tõm giao dịch xuất khẩu gạo trực tiếp thuộc ủy ban Quốc gia điều hành xuất khẩu gạo đặt tại thành phố Hồ Chớ Minh. Làm địa điểm yết giỏ gạo xuất khẩu của Việt Nam để cụng bố với thế giới, tổ chức đấu thầu hạn ngạch xuất khẩu gạo, đấu giỏ quốc tế về xuất khẩu gạo, điều phối cỏc giao dịch cung ứng và xuất khẩu gạo cú thanh toỏn bự trừ...

3.3.1.2. Cỏc biờn phỏp khỏc

- Cải tiến phương thức quản lý đầu mối và hạn ngạch xuất khẩu gạo.

- Điều tiết xuất khẩu gạo bằng cụng cụ thuế, đũn bẩy giỏ cả.

- Kiểm tra chất lượng gạo xuất khẩu đảm bảo gạo xuất khẩu đủ tiờu chuẩn, trỏnh tỡnh trạng gian lận và xử lý nghiờm khắc cỏc hành vi vi phạm.

- Đơn giản húa cỏc thủ tục quản lý xuất khẩu gạo.

- Tổ chức nghiờn cứu tiếp cận thị trường gạo thế giới một cỏch bài bản hơn, thường xuyờn thụng bỏo cho doanh nghiệp trực tiếp đi nghiờn cứu tiếp thị ở những thị truờng chủ yếu, đi đấu thầu quốc tế ở cỏc nước nhập khẩu gạo để giành hợp đồng cung cấp gạo ổn định cả năm hoặc dài hạn.

3.3.2. Củng cố hoạt động xuất khẩu ở cỏc doanh nghiệp

Cỏc doanh nghiệp phải chủ động cao độ trong việc dự trữ, chế biến và kiểm tra chất lượng sản phẩm thật nghiờm ngặt để luụn luụn ổn định nguồn cung cấp gạo xuất khẩu về cả số lượng và chất lượng.

Hơn nữa, cỏc doanh nghiệp cần chủ động thõm nhập thị trường để loại trừ tỡnh trạng xuất khẩu gạo qua trung gian và cú thể giành được những hợp đồng dài hạn.

Một phần của tài liệu Năng lực cạnh tranh của gạo Việt Nam.DOC (Trang 32 - 38)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(41 trang)
w