Trình tự hạch toán chi phí sản xuất tại công ty

Một phần của tài liệu Thực trạng hạch toán một số phần hành chủ yếu tại Công ty.DOC (Trang 29 - 36)

III. Hạch toán chi phí sản suất và tính gtsp

2. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất tại công ty

Phơng phỏp hạch toỏn hàng tồn kho đợc ỏp dụng tại cụng ty là phơng phỏp kờ khai thờng xuyờn,toàn bộ chi phớ sản xuất phỏt sinh đợc tập hợp và phõn bổ theo từng loại sản phẩm, bỏn thành phẩm trong kỳ, kỳ kế toỏn chi phớ sản xuất của xớ nghiệp là hàng thỏng .

Hỡnh thức sổ tổng hợp của cụng ty là hỡnh thức sổ Nhật ký-Chứng từ.Hàng thỏng cỏc chứng từ gốc về chi phớ, cỏc bảng phõn bổ và cỏc NKCT số1,2,4,5, kế toỏn lập Bảng kờ số 4-tập hợp chi phớ sản xuất sử dụng cho cỏc tài khoản:TK621,622,627,154 đợc lập chi tiết cho từng phõn xởng,Bảng kờ số 5- tập hợp chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp dựng cho TK641, 642, Bảng kờ số 6- tập hợp chi phớ trả trớc TK124. Từ bảng kờ, kế toỏn lập nhật ký chứng từ số 7,sau đú vào sổ cỏi cỏc tài khoản và lờn Bỏo cỏo Tài chớnh. Số liệu ở cỏc sổ cỏi

đợc dựng để đối chiếu với bảng tớnh gớa thành.

2.1.Hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp .

Chi phớ nguyờn vật liệu tại cụng ty bao gồm những chi phớ về vật liệu chớnh, vật liệu phụ, nhiờn liệu, động lực, sản phẩm tự chế, bao bỡ, cụng cụ dụng cụ

….phỏt sinh tại cỏc phõn xởng sản xuất chớnh. Đõy là yếu tố cơ bản cấu thành giỏ

trị sản phẩm, thờng chiếm 70-80% trờn tổng chi phớ sản xuất.

-TK621: chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp , đợc chi tiết cho từng phõn xởng:

Chứng từ gốc, cỏc bảng phõn bổ và cỏc nhật ký chứng từ 1, 2, 3, 4, 5.

bảng kờ số 4 bảng kờ số 5 bảng kờ số 6 Sổ chi tiết TK 621, 622, 627, 154

Nhật ký số 7

Bỏo Cỏo Tài Chớnh

Sổ Cỏi TK 621, 622,

627, 154 Bảng tớnh giỏ

thành

-TK6211:Chi phớ NVL trực tiếp tại phõn xởng Tiờm.

-TK6212:Chi phớ NVL trực tiếp tại phõn xởng Viờn -TK6213:Chi phớ NVL trực tiếp tại phõn xởng chế phẩm Cỏc TK khỏc liờn quan:

TK 1521: Nguyờn vật liệu chớnh TK1522: Nguyờn vật liệu phụ TK1523: Nhiờn liệu

TK1524: Phụ tựng thay thế

TK1524:Nguyờn vật liệu dựng để đúng gúi sản phẩm

TK156:Sản phẩm tự chế để theo dừi cỏc vật phẩm phụ đợc sản xuất chế biến tại cụng ty và đa vào sử dụng phục vụ cho cỏc phõn xởng.

- Chứng từ:Cỏc chứng từ về hàng tồn kho, bảng tổng hợp hàng xuất….

-Sổ: Sổ chi tiết TK621-chi tiết cho từng phõn xởng ,vào bảng kờ số 4, sau đú vào NK-CT số7,rồi vào sổ cỏi TK621

Nội dung hạch toỏn:

Nguyờn vật liệu trực tiếp tại cụng ty đợc thờng là cỏc loại chất bột cú tớnh chất dợc liệu mà chủ yếu là thực hiện phần chế biến cụng đoạn sau cú nghĩa là sản xuất ra thuốc cỏc loại, nguyờn vật liệu chủ yếu đợc nhập khẩu từ nớc ngoài với giỏ

khỏ cao nờn đắt và hiếm. Để sử dụng nguyờn vật liệu hợp lý và cú hiệu quả hàng thỏng căn cứ vào kế hoạch thị trờng và nhu cầu nguyờn vật liệu tại từng phõn xởng phũng kế hoạch lập ra và định mức cỏc loại nguyờn vật liệu chớnh, phụ cho từng phõn xởng sản xuất và lập “ phiếu lĩnh vật t theo định mức” thành 2 liờn một giao cho phõn xởng, một giao cho kho. Khi thực hiện nguyờn vật liệu để trực tiếp chế biến sản phẩm, nhõn viờn phõn xởng đem phiếu xuống để thủ kho ghi số lợng thực xuất kho. Cuối thỏng hoặc khi hết hạn mức, thủ kho thu lại phiếu của phõn xởng lĩnh, tớnh ra tổng số vật t đó xuất và cú hạn chế cũn lại cuối thỏng rồi ký vào cả 2 liờn, sau đú trả phõn xởng 1 liờn, chuyển kế toỏn nguyờn vật liệu 1 liờn để ghi sổ.

Để kế toỏn cú thể cập nhật tỡnh hỡnh xuất nhập kho vật t hàng ngày khi thực hiện xuất kho, thu kho khi vào cỏc phiếu nhập kho, phiếu xuất kho số lợng thực nhập xuất tại kho. Kế toỏn nguyờn vật liệu căn cứ vào cỏc phiếu nhập và phiếu

xuất do thủ kho chuyển lờn, thực hiện ghi sổ chi tiết vật t theo số lợng. Đến cuối thỏng kế toỏn sử dụng phơng phỏp giỏ bỡnh quõn cả kỳ dự trữ để tớnh ra giỏ trị vật t xuất dựng trong thỏng và tớnh ra số tần kho. Sauk hi đối chiếu sổ chi tiết vật t với thẻ kho, kế toỏn lập ra Bảng” Tổng hợp hàng xuất”. Căn cứ vào đú kế toỏn lập Sổ “ Tổng hợp chữ T của tài khoản vật t.

2.2. Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp.

-Chi phớ nhõn cụng trực tiếp tại Cụng ty là những khoản phải tra cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất sản phẩm gồm cú lơng chớnh, lơng phụ, thởng kốm cỏc khoản phụ cấp cú tớnh chất lơng và cỏc khoản trớch theo lơng gồm cú BHXH, BHYT, KPCĐ do xớ nghiệp trả.

- Nội dung hạch toỏn :

Kế toỏn chi phớ sử dụng TK 622 – chi tiết cho từng phõn xởng để hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp.

Khi ngời lao động đến phũng tổ chức lĩnh lơng, kế toỏn lập ra cỏc Bảng tớnh toỏn lơng và BHXH, Bảng thởng sản phẩm và lơng độc hại nhiều lao động nhận… tiền và ký nhận, cuối thỏng kế toỏn lơng căn cứ vào cỏc Bảng tớnh toỏn, lập ra bảng phõn bổ tiền lơng và BHXH chuyển cho kế toỏn chi phớ phõn xởng và nhật ký chứng từ số 7. Trờn cơ sở Nhật ký chứng từ số 7 kế toỏn vào sổ TK 622.

2.3 Hạch toỏn chi phớ sản xuất chung -Đặc điểm:

Chi phớ sản xuất chung tại phõn xởng gồm tất cả cỏc khoản chi phớ sản xuất tại phõn xởng sản xuất chớnh nằm ngoài cỏc khoản chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp và chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Cỏc yếu tố chi phớ sản xuất chung tại cụng ty gồm:

+ chi phớ nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ xuất dựng tại cỏc phõn xởng để phục vụ sản xuất.

+ Chi phớ nhõn viờn quản lý phõn xởng gồm: lơng thởng, phụ cấp và cỏc khoản trớch theo lơng của nhõn viờn quản lý phõn xởng.

+ Chi phớ khấu hao TSCĐ.

+ Chi phớ dịch vụ mua ngoài nh tiền điện, nớc

+ Cỏc chi phớ bằng tiền khỏc.

+ Chi phớ sản xuất phụ phõn bổ.

Tài khoản, chứng từ, sổ sỏch:

TK 627: chi phớ sản xuất chung đợc mở chi tiết cho từng phõn xởng.

Cỏc TK liờn quan: TK 152: “ nguyờn vật liệu”, TK 153: “ cụng cụ dụng cụ”, TK 214, 112, 154,…

Cỏc chứng từ: Bảng phõn bổ lao vụ, Bảng phõn bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phõn bổ nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ; Bảng phõn bổ tiền lơng và BHXH, cỏc NKCT số 1, 2, 4, 5,…

Trờn cơ sở chứng từ liờn quan, kế toỏn chi phớ vào Sổ chi tiết TK 627—chi tiết cho từng phõn xởng, cuối thỏng vào Bảng kờ sụ 4, Nhật ký chứng từ số 7, Sổ Cỏi TK 627.

- Nội dung hạch toỏn:

Khi xuất vật t phục vụ cho sản xuất chung, cụng ty sử dụng phiếu lĩnh vật t.

Cuối thỏng, căn cứ vào cỏc phiếu lĩnh vật t kế toỏn nguyờn vật liệu lập Bảng Tổng Hợp hàng xuất và Bảng phõn bổ nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ( tập hợp chi phớ theo phõn xởng).

Chi phớ nhõn viờn quản lý phõn xởng gồm lơng, phụ cấp và cỏc khoản trớch theo lơng của quản đốc và nhõn viờn phục vụ sản xuất ở cỏc phõn xởng. Kế toỏn căn cứ vào Bảng phõn bổ tiền lơng và BHXH tập hợp chi phớ sản xuất chung cho từng phõn xởng.

Chi phớ khấu hao: hàng thỏng nếu cụng ty tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ, kế toỏn sử dụng TK 241 tớnh tổng chi phớ bỏ ra để sửa chữa lớn TSCĐ. Sau đú phõn bổ dần chi phớ vào chi phớ sản xuất chung. Việc tớnh khấu hao của từng TSCĐ đợc theo dừi trờn thẻ TSCĐ. Cuối thỏng kế toỏn TSCĐ căn cứ vào thẻ TSCĐ đú để ghi sổ chi tiết TSCĐ và lập Bảng tớnh và phõn bổ KH TSCĐ. Kế toỏn chi phớ căn cứ vào Bảng trớch và phõn bổ TSCĐ vào cỏc Bảng kờ sụ 4, 5, 6, từ đú vào Nhật ký chứng từ số 7 và Sổ Cỏi TK 627.

Chi phớ dịch vụ mua ngoài và cỏc chi phớ bằng tiền khỏc phỏt sinh tại cỏc phõn xởng sản xuất của cụng ty gồm chi phớ điện, nớc, điện thoại và cỏc khoản chi

phớ khac phỏt sinh trong kỳ. Hàng thỏng căn cứ vào số liệu trờn Nhật ký chứng từ số 1, 2, 4, 5, kế toỏn xỏc định chi phớ sản xuất chung và vào Sổ Chi tiết TK 621 và cỏc Bảng kờ số 4, 5, 6, làm cơ sở vào Nhật ký chứng từ sụ1, cuối cựng vào Sổ Cỏi TK 627.

2.4. Tổng hợp chi phớ sản xuất, đỏnh giỏ sản phẩm dở dang và tớnh giỏ

thành sản phẩm.

Sau khi hạch toỏn cỏc loại chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sản xuất chung, kế toỏn cú nghĩa vụ tổng hợp tất cả cỏc chi phớ sản xuất, đỏnh giỏ sản phẩm dở dang làm căn cứ để tớnh giỏ thành sản phẩm.

Tổng hợp chi phớ sản xuất:

Chi phớ sản xuất tại Cụng ty cổ phần Dợc phẩm TW 2 đợc tập hợp cho từng phõn xởng sản xuất chớnh và theo cỏc khoản mục chi phớ. Cuối kỳ kế toỏn sử dụng TK 154 “ Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang” tập hợp tất cả cỏc chi phớ sản xuất trong kỳ làm căn cứ tớnh giỏ thành.

Sau khi lập bảng kờ số 4 tiếp tục phản ỏnh vào Nhật ký chứng từ số 7, cuối thỏng từ Nhật ký chứng từ số 7 kế toỏn vào Sổ Cỏi TK 154.

Tớnh giỏ thành: đối tợng tớnh giỏ thành là từng mặt hàng sản xuất trong kỳ.

Cuối thỏng, sau khi thực hiện tổng hợp chi phớ sản xuất trong kỳ, đỏnh giỏ sản phẩm dở dang tồn cuối kỳ, kế toỏn tiến hành lập Thẻ giỏ thành sản phẩm để tớnh giỏ thành sản phẩm hoàn thành cho từng loại mặt hàng.

Phơng phỏp tớnh giỏ thành tại cụng ty là phơng phỏp giản đơn:

Giỏ thành sản phẩm hoàn thành = Giỏ trị dở dang đầu kỳ + chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ – giỏ trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.

Chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ bao gồm: chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sản xuất chung trong kỳ. Trong quỏ trỡnh sản xuất tại cỏc phõn xởng, cỏc nhõn viờn kinh tế phõn xởng cú nhiệm vụ theo dừi và xỏc định số nguyờn vật liệu chớnh, phụ và lợng bao bỡ xuất dựng cho từng loại mặt hàng sản xuất, đồng thời phải tớnh ra số giờ cụng thực tế sản xuất từng mặt hàng tại phõn xởng.

Chi phớ nhõn cụng trực tiếp và chi phớ sản xuất chung đợc kế toỏn phõn bổ cho từng loại sản phẩm dựa trờn số giờ cụng thực tế dựng vào việc chế tạo mặt hàng đú.

= x số giờ cụng

= x Số giờ cụng

Cuối thỏng, lập ra Bảng tổng hợp giờ cụng, chi phớ nguyờn vật liệu chớnh, phụ gửi cho kế toỏn giỏ thành làm căn cứ tớnh giỏ cho từng loại mặt hàng và lập thẻ giỏ

thành cho sản phẩm. Từ thẻ trờn kế toỏn lập Bảng tớnh giỏ thành thực hiện tớnh ra giỏ thành phõn xởng.

Phần iii: một số vấn đề tồn tại và cỏc kiến nghị trong cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tại cụng ty.

Một phần của tài liệu Thực trạng hạch toán một số phần hành chủ yếu tại Công ty.DOC (Trang 29 - 36)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(42 trang)
w