ĐỐ TIẾNG VIỆT 2.1. ĐỒNG ÂM TRONG CÂU ĐỐ TIẾNG VIỆT
2.1.5. M ột số dạng chơi chữ đồng âm phổ biến trong câu đố
Với tư cách là một trò chơi chữ, từ đồng âm trong câu đố được sử dụng theo những cách sau:
2.1.5.1. Câu đố có nhiều từ đồng âm
Là những câu đố có nhiều từ đồng âm cùng xuất hiện, gây nên sự tương phản giữa âm và nghĩa, thậm chí có thể dẫn đến hiện tượng lẫn lộn, hiểu nhầm.
467. Cha truyền con nối Hành tội người ta Chẳng đậu thủ khoa Đậu đầu thiên hạ.
- Con chấy (chí)
đậuR1R: (Phương ngữ: đỗ): Đạt yêu cầu để được tuyển chọn trong cuộc thi cử. Đậu thủ khoa.
đậuR2R : (Phương ngữ: đỗ): Ở vào trạng thái yên một chỗ, tạm thời không di chuyển. Ruồi bu kiến đậu.
đầuR1R: Vị trí thứ nhất, trên hoặc trước tất cả những vị trí khác: đỗ đầu trong kỳ thi.
đầuR2R: Phần trên cùng của thân thể con người, nơi có bộ óc và nhiều giác quan khác. (Thực ra hai từ đầu trong câu đố này chỉ là một từ nhiều nghĩa, chứ không phải là hai từ đồng âm, nhưng ở đây tạm xem như là hai từ đồng âm, chúng tôi đã lý giải ở 2.1.3.)
2.1.5.2. Câu đố đồng âm liên tưởng
Là những câu đố chỉ có một vế của cặp đồng âm xuất hiện, nhưng người đọc, người nghe vẫn liên tưởng đến vế còn lại, rất đa dạng, bao gồm:
- Câu đố đồng âm cùng trường nghĩa
Là những câu đố mà ngữ cảnh chứa đựng nhiều từ có quan hệ đồng âm với các từ khác cùng thuộc một phạm vi ý nghĩa.
593. Đầu xa con mắt hai gang
Lưng nàng đi trước, bụng nàng theo sau.
- Ống chân
bụngR1R: Bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày...
bụngR2R: Phần phình to ở giữa của một số vật.
Làm người giải liên tưởng đến trường nghĩa các bộ phận con người, động vật.
Thật ra, ở đây việc định danh lưng, bụng để mô tả ống chân có thể coi là một hiện tượng ẩn dụ.
- Câu đố đồng nghĩa với một vế của cặp đồng âm
Là câu đô" có một từ hoặc một ngữ đồng nghĩa với một trong hai vế của cặp đồng âm.
1129. Dĩnh dịch tròn tròn, khô đòn ướt dẻo Dù còn tí tẹo, cũng gọi rằng nhiều.
-Bánh đa đaR1R: nhiều
đaR2R: tên một loại bánh (Nam bộ, Trung bộ gọi là bánh tráng) đaR1R đồng âm với đaR2R, đồng thời đai cũng đồng nghĩa với nhiều.
- Câu đố có yếu tố nhắc gợi
Là loại câu đố mà ngữ cảnh có những từ có quan hệ đồng âm với những từ hạn chế luôn luôn đi kèm theo, có giá trị nhắc gợi lẫn nhau.
1035. Con chi có vỏi có vòi
Không chân không cẳng, có đôi tay dài Bụng thì như con cóc mài
Ăn thì chẳng muốn, cả ngày đái luôn.
-Cái bình tích.
VờiR1R: Phần mũi rất dài của con voi, có thể cuộn tròn lại để lấy và giữ đồ vật. Voi voi vòi voi
vòiR2R: Vòi ấm , bộ phận của ấm có hình giông cái vòi voi.
2.1.5.3. Câu đố đồng âm ẩn - hiện
Là những câu đô" chứa đựng nhiều từ có quan hệ đồng âm với nhau, trong đó, một sô" từ của loạt đồng âm cùng xuất hiện, số còn lại được người đọc, người nghe tự liên tưởng tới.
589. Đi nằm, đứng nằm, ngồi nằm, nằm thì đứng.
- Cái bàn chân
đứngR1R! Có vị trí thẳng góc với mặt đất đứngR2R: Dừng lại.
nằmR1R: Ngả thân m1nh trên một vật nào đó, thường để nghỉ: nằm nghỉ.
nằmR2R: Được đặt yên một chỗ nào đó với diện tiếp xúc tối đa: sách nằm trên bàn.
(Phân loại theo Nguyễn Thiện Giáp: [23, tr.178-182]) 2.1.5.4. Phân loại theo tổ chức văn bản
Căn cứ vào việc tổ chức văn bản, có thể phân biệt các loại câu đô" đồng âm.
- Đồng âm trong phần đố, từ nội dung đi đến hình thức 324. Giúp người trải mây ngàn thu
Sao người lại bảo ta ngu vô cùng Sách ta mang luôn trong lòng
Sao người bảo dốt lạ lùng lắm thay Của ta ta mang xưa nay
Sao người lại bảo của ngay đàn bà.
- Con bò đực Đồng âm theo trục liên tưởng:
yếmR1R: Đồ mặc lót che ngực của phụ nữ thời trước.
yếmR2R: Phần da trễ xuống thành tấm mỏng chạy dọc trước ngực của bò.
SáchR1R của quyển sách đồng âm với sáchR2R là nói tắt của dạ lá sách, phần của dạ dày động vật nhai lại, có nhiều vách ngăn giông như những tờ giấy trong quyển sách.
- Đồng âm trong phần giàu từ hình thức ái đến nội dung 32. Một họ chia làm ba phe
Một phe giúp nước, một phe giúp nhà Một phe làm hại người ta.
- Mây trời, cây mây, mây mắt
mâyR1R: Loài cây leo có gai, thân dài và mềm, thường dùng để buộc hoặc đan các đồ dùng trong nhà.
mâyR2R: Đám mây trên trời. mây 1 và mấy2 đồng âm.
mâyR3R. Mắt kéo mây, mắt bị mờ,
mâyR3Rđồng âm với mâyR1R, nhưng so với mâyR2R thì chỉ là một từ đa nghĩa.
1205.Đánh liều nhắm mắt đưa chân Mà xem con tạo xoay vần đến đâu.
- Cái kệ (thây kệ, mặc kệ)
kệ trong mặc kệ đồng âm với kệ trong cái kệ (giá để sách hoặc đồ dùng) 1206.Việc mình không phải việc ai
Nay làm không hết thì mai sẽ làm.
- Cái bàn (bàn tới bàn lui) bàn trong bàn bạc đồng âm với bàn trong cái bàn.
- Đồng âm giữa phần giải và phần đố
Câu đố đồng âm loại này chiếm tỉ lệ đến trên 80% câu đố đồng âm nói chung, ở đây luận văn chỉ đơn cử một số ví dụ tiêu biểu.
1. Làm ông mà chẳng làm ông Khi ơn khi oán, khi công khi thường.
-Ông trời
ÔngR1R: Người đàn ông thuộc thế hệ sinh ra cha hoặc mẹ. Ông nội.
ôngR2R: Từ dùng để gọi tôn vật được sùng bái hay kiêng sợ: ông ba mươi, ông bếp, ông trời.
3. Tròn tròn như quả cà Mà đựng cả nhân gian.
- Quả đất
QủaR1R: Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt.
quảR2R: Từ dùng để chỉ những vật có hình (tròn) giống như quả cây.
827. Có mây mà không có mưa Có đầu có đít mà chưa có m1nh.
- Quang mây (cái quang gánh bện bằng cây mây)
mâyR1R : Mây trời, cùng trường nghĩa hiện tượng thiên nhiên với mưa, gió, bão...
mâyR2R : Cây mây, thuộc trường nghĩa thực vật.
42. Trông ra thăm thẳm lại mênh mông Chẳng có một người lại bảo đông Đứng mái lầu tây nhìn ngoảnh lại Xa xa chỉ thấy đám mù không.
- Biển Đông
ĐôngR1R: Có nhiều người tụ tập lại cùng một nơi.
đôngR2R: Một trong bốn phương chính, ở về phía mặt trời mọc, đối lập với phương tây.
Chẳng có một người = vắng người, trái với đông người.
86. Nỗi lòng biết ngỏ cùng ai
Thiếp trong cánh cửa, chàng ngoài chân mây.
-Cây cách
CáchR1R: Không tiếp liền nhau vì ở giữa có một vật hay một khoảng không gian, thời gian nào đó.
cáchR2R: Loại cây dùng làm gia vị, trái tròn, chát.
456. Trai thanh tân vui thú giang hà Sao anh trẻ mãi không già hả anh?
-Con trai
TraiR1R! Người thuộc nam tính, thường chỉ người còn ít tuổi.
traiR2R: Động vật thân mềm, sống ở đáy nước, có hai mảnh vỏ cứng.
2.1.5.5. Phân loại theo đặc điểm cấu tạo từ và từ loại
Dựa vào đặc điểm cấu tạo từ và từ loại, ta có thể xác định được một số loại câu đố đồng âm khác nhau.
- Đồng âm cùng cấp độ
Đồng âm từ với từ, trong trường hợp các từ trong nhóm đồng âm đều thuộc cấp độ từ.
Loại này có thể chia thành hai tiểu loại:
a) Đồng âm từ vựng
Là tất cả các từ đồng âm đều thuộc cùng một từ loại.
226. Chân chẳng đến đất, cật chẳng đến trời Lơ lửng giữa vời mà đeo bị tép.
-Quả bưởi
TépR1R! (danh từ) Động vật cùng họ với tôm, nhưng nhỏ hơn và không có càng.
Con tép
tépR2R: (danh từ) Sợi mọng nước trong múi bưởi, cam, quýt... : tép chanh.
790. Đi nhe răng, về cũng nhe răng Đi lè lưỡi, về cũng lè lưỡi
- Cái bừa và cái cày
răngR1R: Phần xương cứng mọc trên hàm của động vật, dùng nhai thức ăn răngR2R: Bộ phận ch1a ra, nhọn, sắp thành hàng trên cái bừa. Răng bừa.
lưỡiR1R: Bộ phận mềm trong miệng, dùng nếm thức ăn, ở người còn dùng để phát âm.
lưỡiR2R: Bộ phận mỏng và sắc ở cái cày dùng để rạch đất.
b) Đồng âm từ vựng - ngữ pháp
Là các từ trong nhóm đồng âm với nhau khác nhau về từ loại. 538. Trót vì tay đã nhúng chàm
Cỏ phai màu áo nhuộm non da trời (Đố Kiều).
- Thợ nhuộm
nhuộmR1R: (động từ) Động tác dùng thuốc làm cho một vật gì đó đổi màu: nhuộm tóc, nhuộm vải.
nhuộmR2R: (danh từ) Tên gọi của một nghề, thợ nhuộm.
895. Trèo lên nghi ngút, đánh xuống thì thụp Chẳng đánh chẳng ra, đánh thì vãi ra đầy chiếu.
- Cái chuông
VãiR1R! (động từ) Có nghĩa là để chảy ra do cơ thể không điều khiển, không kiềm chế được.
vãiR2R: (danh từ) Bà vãi, là phương ngữ để gọi sư nữ: người phụ nữ tu ở chùa.
Đây là câu đố tục giảng thanh.
Từ đồng âm vãi.
Loại câu đố đồng âm này chiếm đa số trong câu đố đồng âm tiếng Việt. Đây là loại câu đố đồng âm chính danh.
- Đồng âm khác cấp độ
Đồng âm giữa từ với hình vị (tiếng/ âm tiết), trong trường hợp hiện tượng đồng âm diễn ra giữa các đơn vị khác nhau về cấp độ và kích thước ngữ âm của chúng cũng không giống nhau. Cũng như hiện tượng đồng âm nói chung, câu đố đồng âm tiếng Việt chủ yếu gồm những hiện tượng từ đơn âm, tuy nhiên, cũng có trường hợp từ đơn âm lại đồng âm với một hình vị trong từ đa âm.
+ Từ một hình vị đồng âm với một hình vị trong từ đa âm 582. Trái gì chua
Bánh gì ngọt Món nào chát Trong thân ta.
- Trái khế, bánh chè, bắp chuối.
trái khếR1R: Một loại quả có năm múi, mọng nước, vị chua, ăn được.
trái khếR2R : (phương ngữ) Một phần ống tiêu hóa, nằm tiếp sau khoang miệng và trước thực quản (từ toàn dân gọi là hầu).
bánh chèR1R! Món ăn ngọt, thường nấu bằng đường, đậu, bột...
bánh chèR2R: Chỗ xương có hình tròn, dẹt ở đầu gối chân người.
+ Từ đơn âm đồng âm với một hình vị trong từ đa âm 560. Ba ông ngồi lại một lồng
Một ông có tóc hai ông trọc đầu.
- Cái đầu và hai đầu gối
đầuR1R: Phần trên cùng của thân thể con người, nơi có bộ óc và nhiều giác quan khác.
đầuR2R: hình vị trong đầu gói: Mặt trước của chỗ ống chân khớp với đùi.
+ Một hình vị trong hai từ đa âm đồng âm với nhau 341. Bốn anh cùng ở một nhà
Cùng sinh một giáp cùng ra một hình
Một anh thì đỗ cống sình
Một anh quỷ quái như tinh trong nhà Một anh thì xấu nết na
Một anh ăn vụng cả nhà đều ghen.
- Bốn loại chuột (chuột cống, chuột nhắt, chuột chù, chuột đồng) cốngR1R: Tên gọi loài chuột sống ở dưới công thoát nước.
cốngR2R: Nói tắt của cống sinh là người đỗ hương cống trong chế độ khoa cử thời phong kiến.
Hình vị cống trong công sinh đồng âm với công trong chuột cống.
- Những hiện tượng đồng âm khác
Ngoài ra, ta còn có thể tìm thây trong câu đố đồng âm một số hiện tượng đồng âm thú vị khác.
+ Từ thuần Việt đồng âm với từ thuần Việt 912. Hai mẹ sinh ba chục con
Ở chung mà còn sinh sự đánh nhau Đánh nhau thì đánh trên đầu
Thiên hạ chạy tới coi lâu nó mòn.
- Cờ tướng
ConR1R: Người thuộc thế hệ sau, trong quan hệ với người trực tiếp sinh ra, như mẹ con, cha con.
conR2R: Danh từ chỉ đơn vị cá thể động vật, hoặc đồ vật có đặc điểm hoạt động linh hoạt như con vật. Con cờ.
ĐánhR1R: Làm đau, tổn thương bằng tác động của một lực. Đánh nhau chí tử.
đánhR2R: Đánh cờ, dùng tay di chuyển con cờ trong trò chơi cờ. Các cặp từ thuần Việt đồng âm: Đánh nhau = đánh cờ . Con cờ = con cái
- Xe ngừng bánh chạy, xe chạy bánh ngừng.
- Xe khách và hàng rong Phương ngữ: ngừng = dừng
BánhR1R: Món ăn chín có hình khối nhất định, chế biến bằng bột, thường có thêm chất ngọt, mặn, béo.
bánhR2R: Bộ phận của xe hoặc máy, có dạng đĩa tròn hoặc vành lắp nan hoa, quay quanh một trục.
Kiến thức nền của câu đố là hiểu biết quang cảnh khi xe khách dừng, những người bán hàng rong tranh nhau chạy đến bán bánh trái cho khách trên xe, khi xe chạy đi thì hàng rong dừng bán vì không còn khách mua.
Cặp từ thuần Việt đồng âm: Bánh ngọt = bánh xe + Từ Hán -Việt đồng âm với từ Hán - Việt 1301.
Một cây mà nở trăm hoa
Chỉ có một quả khi gia khi non.
- Cái cân
HoaR1R! bông hoa
hoaR2R: đơn vị đo khôi lượng, bằng một phần mười lạng, khắc dâu trên cán cân.
QủaR1R: quả cây (trái cây).
quảR2R: trái cân . Đồng âm giữa các cặp từ Hán - Việt: Hoa (bông hoa) = hoa (hoa cân); Quả (quả cây) = quả (quả cân).
+ Từ thuần Việt đồng âm với từ Hán - Việt 1150. Tay cầm một nắm bo bo
Trước lo việc nước, sau lo việc trào.
- Nâu nước trà
nướcR1R!: Trong đất nước.
nướcR2R: Trong nước uống.
tràoR1R : (triều) Nói tắt và nói trại của triều đ1nh (từ Hán-Việt).
tràoR2R: Tràn ra do dâng lên quá miệng của vật đựng (từ thuần Việt).
1170. Phong lưu đài tạ trong nhà Khi vào là rắn, khi ra là rồng.
- Cái xà nhà
Rắn = xà = xà nhà (đòn vông/ xà gồ.) Rồng = long .Ý nói khi dỡ nhà thì các cây xà long ra / rời ra . Trong câu đô" này có các cặp từ đồng âm: Long: rồng (từ Hán- Việt) = long (rời ra),(từ thuần Việt). Xà: rắn (từ Hán-Việt) = xà (xà nhà),(từ thuần Việt). + Đồng âm ngẫu nhiên
Là câu đố có hiện tượng đồng âm ngẫu nhiên giữa từ thuần Việt và từ vay mượn từ một nguồn khác.
287. Trai Đà Lạt cưới vợ Sài Gòn Môn đăng hộ đối cô còn chê xa.
-Trái xacôchê(còn gọi là sabôchê, hồng xiêm) + Đồng âm "chiết tự"
Là câu đố có hiện tượng đồng âm theo kiểu chiết tự các tiếng ra khỏi từ.
255. Trái chi chẳng thiếu, chẳng thừa Những người nhạy cảm hãy chừa nó ra.
-Trái đu đủ
(Đô" tục giảng thanh dựa trên cách phát âm của người khu Bôn thanh hỏi luôn phát âm thành thanh nặng).
571. Cả đời luông chịu gian nan Đi buôn mất vốn lại mang nợ nần.
- Lỗ tai
lỗR1R: Thu không đủ bù chi sau một việc buôn bán kinh doanh.
lỗR2R: Lỗ tai, cơ quan thính giác của người và động vật.
TaiR1R:Điều rủi ro lớn bất ngờ xảy tới.
taiR2R: Cơ quan ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe. Lỗ (lỗ lãi) đồng âm với hình vị lỗ trong lỗ tai. Tai (tai nạn) đồng âm với hình vị tai trong lỗ tai.
1414. Làm quan tôi có biệt tài Cho nên tôi có những hai tên liền Tưởng rằng chết được vùi sâu Ai ngờ còn ép làm cầu rửa chân.
- Quan tài
Quan (quan lại) đồng âm với hình vị quan trong quan tài Tài (tài năng) đồng âm với hình vị tài trong quan tài
Một điều cần lưu ý nữa là hầu hết các câu đố sử dụng nghệ thuật chơi chữ đồng âm luôn gắn liền với các trường nghĩa liên tưởng với mục đích "gài bẫy" nhằm tạo ra sự nhầm lẫn nơi người giải. Đó là những tập hợp từ đồng nhất với nhau về ngữ nghĩa theo hai dạng quan hệ là quan hệ tuyến tính và quan hệ đối vị, tạo nên hai loại trường nghĩa là trường nghĩa ngang và trường nghĩa dọc. Rất nhiều câu đố đồng âm cố tình tạo sự nhầm lẫn khi hướng người giải đến sự liên tưởng, hoặc giữa các bộ phận của vật đố tương ứng với các bộ phận của cơ thể con người như: đầu, m1nh, tay, chân, lưng, bụng, mũi, mồm...
1322. Có cay mà chẳng có thơm Có lưỡi có mũi mà không có mồm.
- Con dao
1235. Đã sông mà lại còn cay Hỉnh mũi lên trời, lè lưỡi ra luôn.
- Con dao
cay: có vị như vị của ớt đồng âm với cay là một bộ phận của dao
Cay: phần để cắm vào chuôi (hoặc cán) của một sô" dụng cụ: cay dao, liềm long cay (Bài Vịnh cái quạt li của Hồ Xuân Hương: Rộng hẹp dường nào, cắm một cay).
1199. Sừng sững đứng một góc nhà Người vô thấy kệ, người ra mặc lòng Có cánh mà chẳng có lông
Làm gương cho khách má hồng thử coi.
- Tủ gương
CánhR1R : Bộ phận để bay của chim, hình tấm, ở hai bên thân, khép vào mở ra khi bay. Cánh chim.
cánhR2R: Bộ phận hình tấm có thể khép vào mở ra được. Cánh tủ.
gươngR2R: Vật để soi, gương soi.
GươngR1R: Cái được coi là mẫu mực để noi theo. Noi gương . 1235. Trong nhà có bà hai đầu.
- Cái võng
đầu người - đầu võng.
1342. Có cánh có mỏ mà nỏ biết bay Đi đêm về ngày lại chui xuống nước.
- Cái mỏ neo
Phương ngữ bắc miền Trung: nỏ = không
Cái neo: Vật nặng, thả chìm dưới nước cho cắm chặt ở đáy để giữ cho tàu thuyền hoặc vật nổi nào đó ở vị trí nhất định, khỏi bị trôi.
Đánh lừa người giải bằng cách đưa từ vào trường nghĩa chim và các hoạt động của chim: cánh, mỏ, bay, đi, về, chui...
1351. Cây chi không cội không cành Chỉ có một lá ta m1nh trao tay.
-Lá thư
Lá cây đồng âm lá thư.