Kết quả đạt được

Một phần của tài liệu Thực tế tổ chức kế toán tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương (2).DOC (Trang 61 - 64)

Phần III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

3.1. Kết quả đạt được

3.1.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh và cụng tỏc kế toỏn.

Trải qua quỏ trỡnh xõy dựng và phỏt triển đến nay CTCP Thực Phẩm Minh Dương đó từng bước lớn mạnh và đạt được nhiều thành cụng. Để đạt được điều đú bộ mỏy quản lý của cụng ty đó khụng ngừng được củng cố hoàn thiện. Do vậy cụng ty luụn biết cỏch đầu tư, nắm bắt thời cơ và vượt qua mọi chở ngại khú khăn để chốo lỏi cụng ty mỡnh lớn nhanh, tiến mạnh, và tiến vững chắc trong nền kinh tế thị truờng vốn nhiều biến động. Là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm nờn việc nõng cao chất lượng sản phẩm, tỡm đầu ra cho sản phẩm là điều doanh nghiệp luụn quan tõm chỳ ý. Do đú trong những năm gần đõy cụng ty đó rất tớch cực đầu tư, cải tiến kỹ thuật, ỏp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất, vỡ thế số lượng sản phẩm doanh nghiệp ngày càng tăng, với chất luợng ngày càng cao, mẫu mó bao bỡ đẹp; điều đú đó tạo cho sản phẩm của doanh nghiệp cú được vị thế cạnh tranh cao trờn thị truờng.

Để cụng ty đạt được những thành cụng bước đầu đú, ta khụng thể khụng khẳng định vai trũ của cụng cụ quản lý tài chớnh rất hiệu quả đú là bộ mỏy kế toỏn của cụng ty.

Với hỡnh thức tổ chức bộ mỏy kế toỏn tập trung, đó tạo điều kiện cho kế toỏn trưởng kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lónh đạo tập trung thống nhất đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty. Hơn nữa với hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn tập trung cũn rất thuận tiện trong việc phõn cụng, phõn nhiệm, chuyờn mụn húa cụng việc đối với từng nhõn viờn kế toỏn trong cụng ty. Chớnh điều đú đó tạo điều kiện để bộ mỏy kế toỏn gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả mặc dự vẫn thực hiện bằng phương thức ghi chộp thủ cụng.

Hiện nay với đội ngũ kế toỏn được tổ chức tương đối hoàn chỉnh, cỏc nhõn viờn kế toỏn đều cú năng lực, nhiệt tỡnh, năng động vỡ vậy đó xử lý cỏc nghiệp vụ linh hoạt, nhanh chúng và hiệu quả, gúp phần cung cấp thụng tin kịp thời, chớnh xỏc và cú chất lượng cho cụng tỏc quản lý và điều hành của cụng ty.

Hệ thống chứng từ, sỏ sỏch của cụng ty sử dụng đều được lập đỳng theo những quy định chung đảm bảo tớnh hợp phỏp, hợp lý và hợp lệ của chứng từ, sổ sỏch và phản Danh Thị Dung – Kế toỏn 47a 61 GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan

ỏnh đầy đủ, chớnh xỏc tỡnh hỡnh biến động của doanh nghiệp. Quy trỡnh luõn chuyển và kiểm tra chứng từ của cụng ty cũng được thực hiờn chắt chẽ, nờn đó giỳp kế toỏn trưởng và ban lónh đạo cụng ty theo dừi sỏt sap được mọi hoạt động diễn ra tại cụng ty.

Hỡnh thức sổ kế toỏn chứng từ ghi sổ được ỏp dụng tại cụng ty rất phự hợp với yờu cầu quản lý, với khối lượng cụng việc kế toỏn và trỡnh độ của cỏc nhõn viờn kế toỏn tại cụng ty. Nhờ đú thụng tin kế toỏn được cung cấp, xử lý, kiểm tra kịp thời và chớnh xỏc. Ngoài ra, cỏc bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty cũng luụn được lập đầy đủ, đỳng hạn theo quy định của phỏp luật và chế độ kế toỏn hiện hành.

Nhờ cú đường lối lónh đạo của ban giỏm đốc chặt chẽ, hợp lý và nhõn viờn trong cụng ty cú tinh thần trỏch nhiệm cao nờn cụng ty đó đạt được một số thành tựu đỏng kể như: Được Nhà nước trao tặng huõn huy chương lao động hạng 1, 2,3. Đặc biệt. ngay từ giai đoạn đầu, cụng ty đó phấn đấu đạt tiờu chuẩn ISO9001 năm 2000 và HACCP CODE năm 2003.

3.1.2.Về một số phần hành kế toỏn cụ thể.

Thứ nhất, phần hành kế toỏn TSCĐ. Việc theo dừi TSCĐ theo từng nhà mỏy, từng bộ phận sử dụng đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc tớnh và phõn bổ chi phớ tớnh khấu hao hợp lý, đồng thời cũn nõng cao trỏch nhiệm của từng bộ phận sử dụng TSCĐ trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.

Do số lượng TSCĐ của doanh nghiệp khụng nhiều và cỏc nghiệp vụ phỏt sinh tăng, giảm khụng thường xuyờn nờn việc cụng ty mở thẻ TSCĐ để phản ỏnh thụng tin về từng TSCĐ cụ thể hoàn toàn phự hợp. Cụng ty sử dụng tương đối hoàn chỉnh, đầy đủ cỏc tài khoản liờn quan và việc chi tiết TK 211, TK 213, TK 214 theo những tài khoản cấp 2 là hợp lý và đỏp ứng được yờu cầu quản lý của doanh nghiệp.

Thứ hai, phần hành NVL – CCDC. Do CTCP Thực Phẩm Minh Dương cú 3 nhà mỏy, đúng trờn dịa bàn khỏc nhau do vậy tại mỗi nhà mỏy cụng ty đều bố trớ cỏc kho NVL – CCDC riờng để đảm bảo quản lý chặt chẽ cả về số lượng, chất lượng, trỏnh hư hao, mất mỏt và gúp phần cung cấp kịp thời cho quỏ trỡnh sản xuất. Tại mỗi nhà mỏy đều cú thủ kho, nhõn viờn bảo vệ và nhõn viờn kế toỏn theo dừi quản lý vật tư dưới sự quản lý chung của phũng vật tư cụng ty. Việc bố trớ sắp xếp như vậy đảm bảo vật tư cụng ty được quản lý tốt và sử dụng cú hiệu quả.

Danh Thị Dung – Kế toỏn 47a 62 GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan

Cụng ty ỏp dụng kế toỏn chi tiết NVL theo phương phỏp ghi thẻ song song, vỡ thế việc tổ chức, quản lý, kiểm tra, đối chiếu được chặt chẽ nhanh chúng thuận tiện.

Do đặc điểm của NVL – CCDC sử dụng tại cụng ty, nờn việc mở sổ chi tiết NVL – CCDC theo từng kho, quản lý theo từng nhà mỏy, từng sản phẩm nờn đó tạo thuận lợi trong việc tổng hợp chi phớ NVL – CCDC để tớnh giỏ thành sản phẩm hoàn thành.

Thứ ba, kế toỏn phần hành kế toỏn tiền lương và cỏc khỏan trớch theo lưong.

Hiện tại với đặc điểm cụng ty hoat động liờn tục và thành phần lao động đa dạng: cú người làm theo giờ hành chớnh, cú người làm theo ca sản xuất, nhưng mà hầu hết họ đều nghỉ thứ 7, chủ nhật. Do đú cỏch tớnh lương theo đối tượng lao động của cụng ty ỏp dụng hiện nay là tương đối hợp lý: Với lao động làm hành chớnh thỡ lương tớnh theo ngày làm việc thực tờ, với lao động làm ca thỡ tớnh lương theo sản phẩm.

Tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương chớnh sỏch đề bạt, khen thưởng, kỷ luật..đều được quy định rừ rang, cụ thể, điều đú tạo điều kiện tốt cho cụng ty quản lý nhõn viờn của mỡnh, đồng thời khuyến khớch được người lao động nỗ lực để đúng gúp vào sự phỏt triển chung của toàn cụng ty, bởi lợi ớch của họ đều được gắn liền với lợi ớch của cụng ty.

Thứ tư, phần hành kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm.

Phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất theo yếu tố và tớnh giỏ thành theo từng loại sản phẩm nhỡn chung là phự hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại cụng ty.

Việc tổng hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm do vậy thụng tin cung cấp đảm bảo kịp thời, chớnh xỏc cho cỏc nhà quản lý kiểm soỏt được chi phớ, nắm bắt được giỏ thành sản phẩm từ đú đưa ra cỏc quyết định sản xuất, kinh doanh phự hợp cho cụng ty.

Thứ năm, phần hành kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm. Sản phẩm của cụng ty hầu hết là cỏc loại thực phẩm, do đú việc quản lý, bảo quản để trỏnh hư hỏng là rất cần thiết. Nắm rừ được vấn đề này cụng ty đó thiết kế và đầu tư xõy dựng hệ thống kho tàng tốt, phự hợp với từng loại sản phẩm và thuận tiện cho việc nhập – xuất kho thành phẩm để bảo quản hay tiờu thụ.

Cụng ty bỏn hàng theo phương thức trực tiếp, khụng thụng qua khõu trung gian, điều này gúp phần giỳp cụng ty giảm được đỏng kể chi phớ bỏn hàng và làm tăng lợi nhuận cho cụng ty.

Danh Thị Dung – Kế toỏn 47a 63 GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan

3.2. Một số tồn tại và giải phỏp hoàn thiện trong cụng tỏc kế toỏn NVL tại CTCP

Một phần của tài liệu Thực tế tổ chức kế toán tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương (2).DOC (Trang 61 - 64)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(69 trang)
w