Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Bắc Ninh

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.DOC (Trang 20 - 41)

2. Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh

2.2. Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Bắc Ninh

2.2.1. Căn cứ thẩm định tài chớnh dự ỏn đầu tư

1/ Căn cứ đầu tiờn chớnh là hồ sơ do khỏch hàng cung cấp.

- Hồ sơ tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh trong thời gian vừa qua. Cỏc bảng thụng số như tỡnh hỡnh hoạt động,tỡnh hỡnh tài chớnh, bảng cõn đối kế toỏn…

- Hồ sơ dự ỏn đầu tư: hồ sơ này phản ỏnh toàn bộ cỏc lĩnh vực của dự ỏn xin vay vốn đầu tư như: Sự cần thiết phải đầu tư dự ỏn, đỏnh giỏ nhu cầu thị trường, hỡnh thức đầu tư, địa điểm, nhu cầu sử dụng đất. Cỏc giải phỏp thực hiện giải phúng mặt bằng, khai thỏc và sử dụng lao động, tiến độ thực hiện dự ỏn…

- Tổng mức vốn đầu tư của dự ỏn, phương ỏn huy động vốn và khả năng trả nợ của dự ỏn…

- Thuyết minh về thiết kế, xõy dựng dự ỏn

 Hồ sơ tài sản đảm bảo tiền vay

 Cỏc hồ sơ, hợp đồng ký kết liờn quan đến dự ỏn

 Cỏc quy định chung của NHNT, cỏc căn cứ cấp tớn dụng.

2/ Cỏc tiờu chuẩn, quy phạm và cỏc định mức trong từng lớnh vực kinh tế kỹ thuật cụ thể của Nhà nước về mọi mặt liờn quan của dự ỏn như tiờu chuẩn cỏc cụng trỡnh, tiờu chuẩn thiết kế cụ thể, tiờu chuẩn về mụi trường…hay cỏc quy ước, thụng lệ quốc tế đối với cỏc dự ỏn xuất nhập khẩu, dự ỏn cú liờn quan đến yếu tố nước ngoài…Cỏc quy ước, thụng lệ này là cỏc quy ước thụng lệ đó ký kết giữa cỏc tổ chức hay Nhà nước với Nhà nước, cỏc quy định của cỏc tổ chức mà Việt Nam là thành viờn…

Cụ thể như là:

+ Luật Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003.

+ Luật Đầu tư số 59/2005/ QH11 ngày 12/12/2005, hiệu lực ngày 01/07/2006.

+ Luật Xõy dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, hiệu lực ngày 01/07/2004.

+ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chớnh phủ về tớn dụng đầu tư và tớn dụng xuất khẩu của Nhà nước; hiệu lực ngày 16/01/2007.

+ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chớnh phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư và xõy dựng, hiệu lực ngày 23/7/1999.

+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chớnh phủ về quản lý dự ỏn đầu tư và xõy dựng cụng trỡnh, hiệu lực ngày 02/4/2009.

+ Thụng tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chớnh hướng dẫn một số điều Nghị định số 151/NĐ-CP về tớn dụng đầu tư và tớn dụng xuất khẩu của Nhà nước, hiệu lực ngày 24/8/2007.

+ Thụng tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xõy dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư xõy dựng cụng trỡnh, hiệu lực ngày 11/5/2009.

+ Thụng tư số 53/2005/TT-BTC lập, thẩm định bỏo cỏo quyết toỏn dự ỏn ĐTXDCB.

+ Quyết định 41/QĐ-HĐQL ngày 14/9/2007 của Hội đồng Quản lý Ngõn hàng Ngoại thương Việt Nam Ban hành Quy chế cho vay vốn tớn dụng đầu tư của Nhà nước.

+ Quyết định số 653/QĐ-NHNT ngày 22/9/2008 của Tổng Giỏm đốc NHNT về việc ban hành Sổ tay nghiệp vụ cho vay đầu tư.

+ Cụng văn 3854/NHNT-TĐ ngày 30/11/2007 của NHNT Việt Nam về việc hướng dẫn nghiệp vụ thẩm định dự ỏn vay vốn tớn dụng đầu tư của Nhà nước.

Ngoài ra, kinh nghiệm của cỏn bộ thẩm định cũng là một trong những căn cứ quan trọng để thẩm định dự ỏn.

Cỏc dự ỏn tương tự mà ngõn hàng đó thẩm định, cung cấp vốn và đó trả được nợ cho ngõn hàng. Đõy là một căn cứ rất quan trọng để cỏn bộ thẩm định cú thể thẩm định chớnh xỏc dự ỏn đầu tư. Cỏc thụng số trong cỏc dự ỏn tương tự là dữ liệu để so sỏnh với cỏc thụng số của dự ỏn đầu tư cần thẩm định.

2.2.2. Quy trỡnh thẩm định tài chớnh dự ỏn đầu tư 2.2.2.1. Quy trỡnh thẩm định dự ỏn đầu tư

Quỏ trỡnh thẩm định dự ỏn đầu tư tại VCB Bắc Ninh được thụng qua cỏc phũng Tớn dụng, phũng Thẩm định, Cỏn bộ tớn dụng, Cỏn bộ thẩm định, phũng nguồn vốn và một số phũng khỏc cú liờn quan.

Quy trỡnh thẩm định dự ỏn đầu tư của VCB Bắc Ninh như sau:

- Bước 1: Chuyờn viờn khỏch hàng phũng Quan hệ khỏch hàng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ dự ỏn xin vay vốn. và hướng dẫn khỏch hàng lập cỏc hồ sơ vay vốn

Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ của khỏch hàng đầy đủ, cỏn bộ tớn dụng bỏo cỏo trưởng phũng tớn dụng và tiếp tục cỏc bước trong quy trỡnh.

- Bước 2: Trờn cơ sở đối chiếu cỏc quy định, thụng tin cú liờn quan và cỏc nội dung yờu cầu (hoặc tham khảo) được quy định tại cỏc hướng dẫn thuộc Quy trỡnh này, CBTĐ tổ chức xem xột, thẩm định dự ỏn đầu tư và khỏch hàng xin vay vốn. Nếu cần thiết, đề nghị cỏn bộ tớn dụng hoặc khỏch hàng bổ sung hồ sơ hoặc giải trỡnh rừ thờm.

- Bước 3: Thẩm định tài chớnh (Xem xột khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toỏn và xỏc định lói suất cho vay).

CBTĐ lập bỏo cỏo thẩm định dự ỏn trỡnh Trưởng phũng thẩm định xem xột.

- Bước 4: Trưởng Phũng thẩm định kiểm tra, kiểm soỏt về nghiệp vụ, thụng qua hoặc yờu cầu CBTĐ chỉnh sửa, làm rừ cỏc nội dung.

- Bước 5: CBTĐ hoàn chỉnh nội dung Bỏo cỏo thẩm định trỡnh Trưởng Phũng thẩm định thụng qua, lưu hồ sơ tài liệu cần thiết và gửi trả hồ sơ kốm Bỏo cỏo thẩm định cho Trưởng Phũng tớn dụng.

Sơ đồ 2: Quy trỡnh thẩm định dự ỏn vay vốn tại VCB Bắc Ninh:

2.2.2.2. Quy trỡnh thẩm định tài chớnh dự ỏn đầu tư:

Thẩm định tài chớnh dự ỏn đầu tư nằm trong phần thẩm định tớn dụng dự ỏn đầu tư.

Việc thẩm định tài chớnh dự ỏn đầu tư vay vốn tại VCB Bắc Ninh được cỏc cỏn bộ thẩm định phũng Quan hệ khỏch hàng thực hiện thụng qua cỏc bước như sau:

- Bước 1: Phõn tớch, dự bỏo nhu cầu thị trường:

Đưa yờu cầu, giao

hồ sơ vay vốn Tiếp nhận hồ sơ

Kiểm tra sơ bộ hồ sơ

Nhận hồ sơ thẩm định

Thẩm định Bổ sung, giải

trỡnh

Lập bỏo cỏo thẩm định

Kiểm tra, kiểm soỏt Phũng tớn dụng Cỏn bộ thẩm định Phũng thẩm định

CBTĐ xem xột đỏnh giỏ nhu cầu sản phẩm, dịch vụ của dự ỏn, khả năng cạnh tranh của dự ỏn. Ngoài ra cũn đỏnh giỏ cỏc biện phỏp khuyến mại, tiếp thị của dự ỏn, mạng lưới phõn phối.

- Bước 2: Phõn tớch nhu cầu sản xuất của dự ỏn, phõn tớch dũng doanh thu hàng năm, chi phớ hàng năm

- Bước 3: Lập bảng dũng tiền trờn cơ sở cỏc số liệu trờn, tớnh toỏn lại cỏc chỉ tiờu hiệu quả tài chớnh của dự ỏn như: NPV, IRR,T, B/C…Việc tớnh toỏn cụ thể chỉ tiờu nào dựa vào đặc điểm của từng loại dự ỏn đầu tư và mục đớch của dự ỏn.

- Bước 4: Thẩm định cỏc chỉ tiờu hiệu quả tài chớnh. Việc thẩm định này cũng tựy thuộc vào từng loại dự ỏn cụ thể mà chỳ trọng đến chỉ tiờu nào.

- Bước 5: Ra quyết định đầu tư hay khụng.

CBTĐ thụng bỏo cho khỏch hàng biết dự ỏn cú được cho vay hay khụng. Nếu dự ỏn được xột duyệt vay vốn, ngõn hàng sẽ ký hợp đồng tớn dụng với khỏch hàng và ký hợp đồng về tài sản đảm bảo.

Quy trỡnh thẩm định tài chớnh dự ỏn là tổng hợp cỏc hoạt động đỏnh giỏ xem xột phõn tớch về cỏc yếu tố liờn quan đến dũng cỏc khoản thu và khoản chi phớ của dự ỏn và sau đú tớnh toỏn lợi ớch mà dự ỏn mang lại. Bằng việc xỏc định dũng tiền của dự ỏn, chuyờn viờn thẩm định cú thể tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu hiệu quả và dựa vào kết quả ấy cú thể biết hiệu quả của dự ỏn như thế nào và biết được dự ỏn cú khả năng trả nợ cho ngõn hàng hay khụng để ra quyết định cú tài trợ vốn cho dự ỏn hay khụng.

Sơ đồ 3: Quy trỡnh thẩm định tài chớnh dự ỏn vay vốn tại VCB Bắc Ninh

2.2.3. Cỏc phương phỏp thẩm định tài chớnh dự ỏn đầu tư tại Ngõn hàng TMCP Ngoại thương - chi nhỏnh Bắc Ninh

2.2.3.1. Phương phỏp thẩm định theo trỡnh tự

Ngõn hàng sẽ tiến hành thẩm định theo một trỡnh tự từ tổng quỏt đến chi tiết, kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau, từ đú đưa ra quyết định đồng ý hay bỏc bỏ khoản cho vay dự ỏn đầu tư. Đõy được coi là phương phỏp cú hiệu quả cao, tiết kiệm cả về thời gian, chi phớ.

Thẩm định tổng quỏt là việc xem xột tổng quỏt cỏc nội dung của một dự ỏn mà khụng đi vào cỏc nội dung chi tiết. Khi thẩm định tổng quỏt khớa cạnh tài chớnh, sẽ cho biết được quy mụ nguồn vốn, doanh thu, chi phớ….từ đú cú thể đỏnh giỏ tổng quỏt về tài chớnh dự ỏn, hiểu một cỏch tổng thể về dự ỏn trờn phương diện tài chớnh., biết được

Phõn tớch dự bỏo về nhu

cầu thị trường SP đầu ra Phõn tớch đỏnh giỏ về nhu cầu sản xuất

Phõn tớch kế hoạch thu chi hàng năm

Phõn tớch dũng tiền hàng năm

Thẩm định cỏc chỉ tiờu hiệu quả tài chớnh

Ra quyết định về tớnh khả thi hay khụng của dự ỏn

những nội dung nào thiếu, những nội dung khụng cần thiết… xem xột dự ỏn đú nờn bỏc bỏ hay tiếp tục thẩm định chi tiết hơn.

Thẩm định chi tiết: Bước này xem xột một cỏch chi tiết cụ thể hơn nữa trờn tất cả cỏc nội dung đó thực hiện ở bước đỏnh giỏ tổng quỏt. Cỏc chi tiết nhỏ như đơn giỏ hay sản lượng hoặc cỏc khoản mục chi phớ, phương phỏp tớnh lói vay, khấu hao, dũng tiền,

… sẽ được thẩm định chi tiết, kỹ càng. Mỗi nội dung đều đưa ra ý kiến đồng ý hay khụng đồng ý , cần sửa đồi hay khụng chấp nhận được, tuy nhiờn mức độ tập trung của cỏc nội dung cú thể khỏc nhau. Cỏc chỉ tiờu tài chớnh được thẩm định bằng phương phỏp này như hoàn trả vốn vay, chỉ tiờu lợi nhuận.

Phương phỏp này chủ yếu được trong nội dung thẩm định tài chớnh, phi tài chớnh về Chủ đầu tư. Đõy là phương phỏp khỏ quan trọng trong khõu thẩm định tại Ngõn hàng. Việc thẩm định theo trỡnh tự giỳp cho cỏn bộ thẩm định cú thể đỏnh giỏ một cỏch khỏi quỏt về dự ỏn từ đú cú quyết định loại bỏ hay tiếp tục thẩm định. Trong khõu thẩm định chi tiết, kết luận rỳt ra từ nội dung trước là điều kiện để tiếp tục nghiờn cứu, nếu một số nội dung cơ bản của dự ỏn bị bỏc bỏ thỡ cú thể bỏc bỏ dự ỏn mà khụng cần thẩm định cỏc nội dung tiếp theo.

2.2.3.2. Phương phỏp so sỏnh cỏc chỉ tiờu

Cỏc chỉ tiờu chủ yếu được dựng để làm căn cứ so sỏnh:

- Cỏc tiờu chuẩn, quy chuẩn trong thiết kế, xõy dựng, cỏc điều kiện tài chớnh mà dự ỏn cú thể chấp nhận được.

- Cỏc tiờu chuẩn, quy chuẩn về cụng nghệ kỹ thuật của trang thiết bị so với cỏc tiờu chuẩn quốc gia, quốc tế. Bảng giỏ cụng nghệ, thiết bị đú, đặc biệt là hàng nhập khẩu.

- Tiờu chuẩn về mẫu mó, chất lượng, chế độ bảo hành…sản phẩm của dự ỏn mà thị trường yờu cầu.

- Cỏc chỉ tiờu tổng hợp như: nguồn vốn,cơ cấu vốn đầu tư, suất đầu tư…

- Cỏc định mức về tiờu hao năng lượng, nguyờn – nhiờn liệu, tiền lương, chi phớ quản lý, …theo định mức của ngành, định mức kinh tế - xó hội hiện hành.

- Cỏc chỉ tiờu về hiệu quả của dự ỏn đầu tư.

- Cỏc định mức tài chớnh doanh nghiệp phự hợp với hướng dẫn, chỉ đạo hiện hành của nhà nước, của ngành đối với doanh nghiệp cựng loại.

Phương phỏp so sỏnh chỉ tiờu được sử dụng trong nội dung phõn tớch kỹ thuật và nội dung phõn tớch tài chớnh dự ỏn đầu tư. Phương phỏp này nhỡn chung là khỏ đơn giản do nú đều cú những chuẩn mực tớnh toỏn sẵn, xong khụng vỡ thế mà coi nú là một phương phỏp dễ dàng. Trong quỏ trỡnh thẩm định, CBTĐ tiến tham khảo ý kiến cỏc chuyờn gia trong lĩnh vực này và đem so sỏnh với cỏc dự ỏn tương tự đó hoàn thành và đạt hiệu quả mà dự ỏn ấy thực hiện bằng vốn vay tại ngõn hàng.

2.2.3.3. Phương phỏp phõn tớch độ nhạy

Phõn tớch độ nhạy của dự ỏn giỳp cho ngõn hàng cú thể chọn được những dự ỏn cú độ an toàn cao. Đồng thời, thụng qua phõn tớch độ nhạy của dự ỏn mà cỏn bộ thẩm định cú thể xỏc định được yếu tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến dự ỏn, qua đú đỏnh giỏ mức độ rủi ro của dự ỏn.

• Cỏc nhõn tố thường được khảo sỏt:

- Nhúm nhõn tố ảnh hưởng đến doanh thu: Sản lượng tiờu thụ, đơn giỏ bỏn, cụng suất thực hiện…

- Nhúm nhõn tố ảnh hưởng đến chi phớ sản xuất: Chi phớ nguyờn vật liệu chớnh, chi phớ nhõn cụng…

- Cỏc nhõn tố khỏc: Tỷ giỏ ngoại hối, lói suất vốn vay…

• Cỏc bước thực hiện:

- Xỏc định cỏc biến dữ liệu đầu vào, đầu ra phải phõn tớch độ nhạy.

- Liờn kờt cỏc dữ liệu trong bảng tớnh cú liờn quan đến mỗi biến theo địa chỉ duy nhất.

- Lập bảng với cỏc cột gồm cỏc nhõn tố đó xỏc định (thường là cỏc yếu tố liờn quan đến chỉ tiờu hiệu quả tài chớnh, khả năng trả nợ: thường là NPV, IRR, T, DSCR…).

- Cho cỏc nhõn tố cú liờn quan thay đổi và tớnh toỏn giỏ trị cỏc chỉ tiờu cần tớnh. Yếu tố nào gõy nờn sự thay đổi nhiều nhất của cỏc chỉ tiờu hiệu quả xem xột thỡ yếu tố đú cần cú biện phỏp quản lý chặt chẽ nhất trong quỏ trỡnh thực hiện dự ỏn.

Phương phỏp này là phương phỏp quan trọng, gần như khụng thể thiếu trong cỏc dự ỏn được thẩm định tại Chi nhỏnh NHNT Bắc Ninh. Nú được tớnh chi tiết, phõn tớch cụ thể. Khụng chỉ dừng lại ở phõn tớch độ nhạy một chiều, Chi nhỏnh cũn phõn tớch độ nhạy hai chiều, đỏnh giỏ được chớnh xỏc hơn tỏc động của cỏc nhõn tố liờn quan đến cỏc chỉ tiờu hiệu quả. Việc cho cỏc thụng số liờn quan thay đổi như thế nào cũn phụ thuộc vào tớnh chất của từng dự ỏn, đặc điểm của cỏc yếu tố được thay đổi.

Phương phỏp phõn tớch độ nhạy được sử dụng như một cụng cụ đắc lực để khẳng định tớnh chắc chắn và an toàn trong việc khẳng định cỏc chỉ tiờu hiệu quả. Nú đỏnh giỏ sự thay đổi của cỏc yếu tố liờn quan cú ảnh hưởng như thế nào đến cỏc chỉ tiờu hiệu quả tài chớnh của dự ỏn.

2.2.3.4. Phương phỏp dự bỏo

Dự ỏn đầu tư cú đặc điểm là diễn ra trong thời gian dài, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tỏc động làm thay đổi cỏc thụng số của dự ỏn như doanh thu, chi phớ dẫn đến thay đổi dũng tiền và cỏc chỉ tiờu hiệu quả của dự ỏn. Do vậy việc dự bỏo cỏc yếu tố ảnh hưởng cú thể xảy ra để cú thể đỏnh giỏ chớnh xỏc được hơn nữa hiệu quả của dự ỏn đầu tư xin vay vốn.

Phương phỏp dự bỏo dựng để dự bỏo cung cầu thị trường về nguyờn vật liệu, sản phẩm đầu vào cung cấp cho dự ỏn, dự bỏo giỏ cả…qua đú dự bỏo doanh thu của dự ỏn.

Phương phỏp dự bỏo hay được dựng tại đõy là phương phỏp ngoại suy thống kờ. Theo phương phỏo này thỡ cỏn bộ xem xột cung cầu sản phẩm trong quỏ khứ và hiện tại, từ đú phỏt hiện ra quy luật, xu hướng của thị trường. Từ dự bỏo đú tiến hành dự bỏo cung cầu sản phẩm trong tương lại. Chi nhỏnh ỏp dụng phương phỏp này vỡ nú khụng quỏ phức tạp và nú phản ỏnh tương đối chớnh xỏc biến số cần dự bỏo. Tuy nhiờn nú ớt được dựng vỡ việc thu thập số liệu trờn thị trường khú khăn và tốn kộm. Phương phỏp này chỉ được dựng với dự ỏn nào mà ngõn hàng cú sẵn số liệu.

Mặc dự, tại VCB Bắc Ninh phương phỏp này khụng được sử dụng như một cụng cụ đắc lực nhưng cũng là một trong những phương phỏp được sử dụng trong thẩm định tài chớnh đầu tư. Tại Chi nhỏnh mới chỉ dựng đến phương phỏp ngoại suy thống kờ chứ chưa dựng đến cỏc phương phỏp khỏc của dự bỏo như mụ hỡnh hồi quy tương quan, dựng hệ số co gión cầu, phương phỏp định mức…cho nờn chất lượng của cụng tỏc dự bỏo cũn chưa cao và chưa chớnh xỏc.

2.2.4. Thẩm quyền thẩm định phờ duyệt tớn dụng

Đối với những dự ỏn dưới 5 tỷ đồng thỡ phũng đầu tư dự ỏn sẽ tiếp nhận và trưởng/phú phũng sẽ phờ duyệt ra quyết định cấp tớn dụng cũn đối những dự ỏn trờn 5 tỷ đồng thỡ sẽ được thụng qua và đỏnh giỏ sơ bộ tại phũng quan hệ khỏch hàng sau đú được chuyển xuồng phũng đầu tư dự ỏn xem xột và việc phờ duyệt cấp tớn dụng. Đối với tất cả

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.DOC (Trang 20 - 41)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(86 trang)
w