nghiệp đối với cỏc doanh nghiệp tiến hành cổ phần húa.
1. Giải quyết vấn đề t tởng.
T tởng, quan điểm của ngời lao động trong doanh nghiệp là một trong những vấn đề cần giải quyết trớc tiờn khi tiến hành cổ phần húa. Nếu t tởng đợc giải quyết tốt thỡ nú là một trong những điều kiện đẩy nhanh cổ phần húa và ngợc lại, nếu t tởng vẫn vớng mắc thỡ sẽ là lực cản rất lớn gõy chõm trễ cho toàn bộ quỏ
trỡnh cổ phần húa núi chung và xỏc định giỏ trị doanh nghiệp núi riờng.
Vỡ vậy, Nhà nớc, cơ quan chủ quản của doanh nghiệp và đặc biệt là cỏn bộ lónh đạo trong doanh nghiệp phải là ngời đầu tiờn quỏn triệt và phải tăng cờng tiến hành cỏc hoạt động tuyờn truyền cho ngời lao động trong doanh nghiệp nhằm tạo ra sự thống nhất trong nhận thức về chủ trơng cổ phần húa của Nhà nớc.
- Một là, chủ trơng cổ phần húa khụng dẫn đến nguy cơ chệch hớng xó hụi chủ nghĩa và làm suy yếu kinh tế Nhà nớc.
- Hai là, cổ phần húa khụng làm ảnh hởng đến quyền lợi và vị trớ của mỗi ng- ời trong doanh nghiệp nếu họ thực sự cú khả năng và cú đúng gúp tớch cực vào hoạt động của doanh nghiệp.
Cú thể thực hiện tốt cụng tỏc tuyờn truyền thụng qua việc tổ chức cỏc buổi hội nghị, giải thớch những thắc mắc của ngời lao động về cổ phần húa; tạo điều kiện cho ngời lao động cú khả năng đợc tham gia vào cỏc cụng việc trong quỏ
trỡnh cổ phần húa.
2. Thực hiện tốt cụng tỏc kế hoạch húa.
Theo quan điểm truyền thống thỡ kế hoạch húa là tổng hợp cỏc hoạt động nhằm xỏc định trớc cỏc mục tiờu, nhiệm vụ, đồng thời tổ chức thực hiện để đạt đợc cỏc mục tiờu đú.
Hiện nay, kế hoạch húa đợc định nghĩa: kế hoạch hoỏ là một quỏ trỡnh bắt
đầu bằng việc thiết lập cỏc mục tiờu và quyết định chiến lợc, cỏc chớnh sỏch và cỏc kế hoạch chi tiết để đạt mục tiờu.
Cho dự định nghĩa theo quan điểm nào thỡ bản chất của kế hoạch vẫn là trạng thớa ý tởng, sự suy nghĩ để vạch ra những mục tiờu và cỏch thức để đạt đợc những mục tiờu đú.
Qua cỏc phõn tớch ở trờn cú thể thấy tầm quan trọng của cụng tỏc kế hoạch trong doanh nghiệp. Tuy nhiờn ở nớc ta, một số doanh nghiệp cha thực sự coi trọng cụng tỏc kế hoạch, cú thể nhận thấy điều này trong quỏ trỡnh xỏc định giỏ trị doanh nghiệp thời gian qua.
Mặc dự quỏ trỡnh cổ phần húa núi chung và xỏc định giỏ trị doanh nghiệp núi riờng là một cụng việc phức tạp, thực hiện trong thời gian dài nhng hầu nh cỏc doanh nghiệp chỉ lập kế hoạch thực hiện mang tớnh sơ bộ. Chớnh do chỉ đề ra kế hoạch sơ bộ nờn trong quỏ trỡnh thực hiện gặp phải nhiều vớng mắc khụng đỏng cú, dẫn đến thời gian cụng việc kộo dài.
Để khắc phục tỡnh trạng này, cỏc doanh nghiệp cần xõy dựng một bản kế hoạch chi tiết cỏc cụng việc cần thực hiện ngay từ khi nhận đợc quyết định cổ phần húa (ở đõy chỉ xin đề cập đến lập kế hoạch chi tiết cho quỏ trỡnh xỏc định giỏ
trị doanh nghiệp). Bản kế hoạch chi tiết này sẽ giỳp lập ra một lịch trỡnh hoạt động mang tớnh khoa học, giỳp cho cỏc cụng việc diễn ra nhịp nhàng, khụng chồng chộo, từ đú rỳt ngắn đợc đỏng kể thời gian thực hiện do đó lờng trớc đợc hầu hết cỏc khả năng cú thể xảy cũng nh cỏc biện phỏp giải quyết vấn đề một cỏch hữu hiệu.
Bản kế hoạch cú thể đợc lập theo hớng sau:
Bớc cụng việc Thời gian thực hiện (từ...đến...)
Cụng việc Biện phỏp thực hiện
Đối tợng thực hiện
Ghi chỳ
1. Kiểm kờ tài sản trờn sổ sỏch kế toỏn
... 1.
2.
...
... ...
2. Kiểm kờ tài sản thực tế
3. Xỏc định chất lợng cũn lại của tài sản
4. Xỏc định giỏ
thị trờng
5. Kết quả
6. Tổng hợp
Điểm mục “tổng hợp” cú thể xõy dựng một bản riờng để dễ dàng theo dừi kết quả thực hiện chung mà khụng nhất thiết phải nằm trong bản kế hoạch này. Ngoài ra, sau mỗi cụng việc hay bớc cụng việc phải tiến hành kiểm điểm, đỏnh giỏ, rỳt kinh nghiệm để thực hiện cỏc bớc tiếp theo cho thật tốt.
Sau khi xõy dựng bản kế hoạch, cú thể cụ thể hoỏ lịch trỡnh làm việc theo sơ
đồ GANTT, vớ dụ nh sau:
Thời gian 1 2 3 ... Đối tợng
thực hiện Cụng việc
1.
2.
3.
...
...
...
...
Cần luụn luụn đảm bảo tớnh tập thể trong xõy dựng kế hoạch này tức là kế hoạch phải đợc xõy dựng trờn cơ sở ý kiến của tập thể mới đảm bảo tớnh đỳng đắn và tớnh khả thi cao.
Núi chung, để lập đợc kế hoạch chi tiết đũi hỏi đầu t thời gian, chi phớ nhng chắc chắn lợi ớch mà nú mang lại là rất lớn nếu so với chi phớ xõy dựng kế hoạch hoặc chi phớ phỏt sinh khi khụng cú kế hoạch.
3. Giải quyết vấn đề xỏc định giỏ trị cũn lại và giỏ thị trờng của tài sản.
Đõy chớnh là những vấn đề gõy cản trở chủ yếu cho quỏ trỡnh định giỏ doanh nghiệp.
Cú thể thấy, việc xỏc định giỏ trị cũn lại của doanh nghiệp là rất khú khăn, chớnh vỡ vậy, thờng xảy ra tỡnh trạng cỏn bộ doanh nghiệp đỏnh giỏ cao nhng cơ
quan thẩm định lại đỏnh giỏ thấp, gõy tranh chấp về quyền lợi giữa hai bờn. Cú thể giải thớch nguyờn nhõn của tỡnh trạng này là:
Thứ nhất, việc đỏnh giỏ này hoàn toàn dựa trờn chủ quan của ngời đỏnh giỏ.
Cú thể thấy, phầnlớn cỏn bộ thẩm định khụng thể đỏnh giỏ đỳng giỏ trị cũn lại của tài sản trờn cơ sở thực tế mà chủ yếu đỏnh giỏ trờn dựa vào sổ sỏch, tài liệu.
Trong khi đú, cỏn bộ đỏnh giỏ của doanh nghiệp là ngời thờng xuyờn tiếp xỳc, sử dụng mỏy múc nờn cú thể đỏnh giỏ khỏ chớnh xỏc nhng lại thờng cú t tởng cục bộ, nờn kết quả đỏnh giỏ dễ cao hơn thực tế. Từ đú làm nảy sinh mõu thuẫn giữa cỏc bờn.
Mõu thuẫn này rất khú giải quyết bởi mỗi bờn đều giữ quan điểm của mỡnh trong khi khụng thiếu mỏy múc, thiết bị, phũng thớ nghiệm để đỏnh giỏ chớnh xỏc chất lợng cũnlại của tài sản.
Thứ hai, tiờu thức và phơng phỏp đỏnh giỏ khụng cú sự thống nhất giữa cỏc bờn.
Giỏ trị tài sản hay giỏ trị cũn lại là một chỉ tiờu tổng hợp, cú thể xỏc định qua nhiều tiờu thức khỏc nhau. Vớ dụ, một mỏy dập cú thể đỏnh giỏ qua động cơ, phụ tựng mỏy, thiết bị thay thế, chất lợng phụi sau khi dập, năng lợng tiờu hao, hao mũn vụ hỡnh, giỏ trị ban đầu...Vỡ thế, khỏc nhau trong sử dụng phơng phỏp đỏnh giỏ cũng tạo nờn sự sai lệch trong kết quả đỏnh giỏ.
Thứ đến là phơng phỏp đỏnh giỏ. Một trong những phơng phỏp thờng đợc sử dụng là phơng phỏp cho điểm. Theo cỏch này, tất cả cỏc tiờu thức cú thể so sỏnh đ- ợc liệt kờ để cho điểm căn cứ theo tầm quan trọng cuả tiờu thức. Đõy là cỏch làm khoa học và tơng đối chớnh xỏc nhng khụng phải doanh nghiệp cũng sử dụng trong
đỏnh giỏ chất lợng cũn lại của tài sản. Đơn cử nh Cụng ty cổ phần Dụng cụ cơ khớ xuất khẩu sử dụng phơng phỏp chuyờn gia và đa ra kết quả trờn cơ sở tổng hợp ý kiến của tập thể. Chớnh vỡ vậy lại dẫn dến sự khụng thống nhất giữa hội đồng thẩm
định và ban kiểm kờ của doanh nghiệp.
Thứ ba, cha cú tổ chức t vấn chuyờn ngành về vấn đề xỏc định giỏ trị cũn lại.
Việc xỏc định giỏ trị cũn lại của một số tài sản thuộc doanh nghiệp đụi khi nằm ngoài khả năng chuyờn mụn của cỏn bộ kiểm kờ. Đối với Cụng ty cổ phần Dụng cụ cơ khớ xuất khẩu là việc xỏc định giỏ trị cũn lại của nhà xởng, cụng trỡnh xõy dựng cơ bản, trong khi khụng cú một cơ quan chuyờn t vấn về lĩnh vực này cho nờn cũng gõy khú khăn cả cho hội đồng thẩm định.
Ngoài ra, do sổ sỏch kế toỏn khụng thực hiện nghiờm chỉnh theo quy định của Nhà nớc: ghi sai, ghi thiếu, chậm hạch toỏn...cũng khiến cho việc xỏc định giỏ
trị doanh nghiệp bị chậm trễ.
Để giải quyết những vấn đề này, cỏc doanh nghiệp cần:
- Thực hiện đỳng Phỏp lệch kế toỏn và cỏc quy định về kế toỏn của Nhà nớc.
- Đối với cỏc vấn đề khụng nắm rừ cần tham khảo ý kiến của cỏc chuyờn gia hoặc cỏc tổ chức chuyờn ngành để nhận đợc sự giỳp đỡ cần thiết.
Ngoài ra, nờn chăng Nhà nớc cần cú cỏc quy định cụ thể, thống nhất về cỏc phơng phỏp, tiờu thức đỏnh giỏ tài sản để trỏnh xảy ra mõu thuẫn, gõy tốn kộm, lóng phớ.
Để xỏc định giỏ thị trờng của tài sản, doanh nghiệp phải thực hiện nhiều bớc khỏc nhau từ nghiờn cứu giỏ cả thị trờng của cỏc tài sản tơng đơng đến tham khảo ý kiến của cơ quan chuyờn mụn...Tuy nhiờn, để xỏc định đợc tơng đối chớnh xỏc thỡ vẫn rất khú khăn do nhiều nguyờn nhõn khỏc nhau:
- Nhiều loại tài sản chuyờn dựng khụng cú trờn thị trờng, giỏ thị trờng chỉ cú thể tớnh theo phơng phỏp điều chỉnh giỏ trị sổ sỏch theo tỷ lệ lạm phỏt trung bỡnh và độ hao mũn ớc tớnh nờn giỏ trị xỏc định đợc khụng cú tớnh chớnh xỏc cao.
- Một số mỏy múc đó quỏ cũ, thậm chớ hết khấu hao nhng vẫn đợc sử dụng thỡ cha cú phơng phỏp giải quyết hữu hiệu.
Núi chung, để xỏc định giỏ thị trờng của tài sản một cỏch chớnh xỏc thỡ ngoài sự cố gắng của cỏc doanh nghiệp cần cú sự giỳp đỡ của Nhà nớc thụng qua cỏc quy định cụ thể.
4. Vấn đề tổ chức thực hiện tại doanh nghiệp.
Theo quy định tại Thụng t 104/1998/TT-BTC thỡ những thành viờn trong hội
đồng kiểm kờ tại doanh nghiệp gồm cú giỏm đốc, kế toỏn trởng, trởng phũng kỹ thuật, tức là, đều là cỏc thành viờn kiờm nhiệm. Vỡ vậy khú trỏnh khỏi sự sao nhóng trong cụng việc chuyờn mụn hay cụng việc kiờm nhiệm (ở đõy là nhiệm vụ xỏc định giỏ trị doanh nghiệp).
Tuy nhiờn, kiờm nhiệm là điều khụng thể trỏnh khỏi. Vấn đề là cỏc thành viờn này cần phải trang bị cho mỡnh những kiến thức về cụng việc đợc giaovà phải cú tinh thần trỏch nhiệm cao đối với mỗi mọi cụng việc của nỡnh. Ngoài ra, ngời lao động trong doanh nghiệp cũng cần chủ động nghiờn cứu, tham gia tớch cực vào những cụng việc cú thể để giảm bớt gỏnh nặng cho ban kiểm kờ, đồng thời để bày tỏ quan điểm, nhận xột, đa ra những ý kiến đề xuất giỳp ban kiểm kờ hoàn thành
cụng việc một cỏch tốt nhất.