2.1 Xỏc định đỳng và đầy đủ cỏc khoản thu, chi của dự ỏn
Muốn xỏc định đợc chớnh xỏc hiệu quả của dự ỏn cần phải dự tớnh đợc chớnh xỏc cỏc khoản thu, chi của dự ỏn. Hiện nay, ở cụng ty VMS khi phõn tớch tài chớnh
dự ỏn cỏc cỏn bộ phõn tớch cha tớnh đầy đủ cỏc khoản chi của dự ỏn. Cụ thể là chỉ tớnh chi phớ cho phần đầu t tăng thờm mà khụng tớnh chi phớ cho việc sử dụng cơ sở hạ tầng, mỏy múc thiết bị đó đa vào đầu t từ trớc. Do đú, kết quả phõn tớch dự ỏn là cha chớnh xỏc dẫn đến kết quả khụng hợp lý nh thời gian hoàn vốn quỏ ngắn. Vỡ
vậy, cụng ty cần phải tớnh đỳng và đủ phần chi phớ đó đầu t từ trớc từ đú mới đảm bảo đợc tớnh thực tế và khả thi của dự ỏn.
Hiện nay, khoản thu của cỏc dự ỏn đợc tớnh dựa trờn cớc dịch vụ và số lợng khỏch hàng dự kiến. Để xỏc định đợc chớnh xỏc nhu cầu của khỏch hàng đối với từng loại dịch vụ cụ thể đũi hỏi rất nhiều nguồn thụng tin khỏc nhau, cũng nh khả
năng xử lý chớnh xỏc cỏc thụng tin đợc thu thập của cỏc cỏn bộ phõn tớch dự ỏn 2.2 Nõng cao chất lợng cụng tỏc thu thập, phõn tớch và xử lý thụng tin
Để khắc phục tỡnh trạng thiếu thụng tin hiện nay, cụng ty cần quan tõm hơn nữa đến hoạt động nghiờn cứu thị trờng, nghiờn cứu nhu cầu khỏch hàng trớc khi đa ra một dịch vụ mới bằng cỏch tổ chức cỏc cuộc điều tra, thăm dũ ý kiến của khỏch hàng tiềm năng về dịch vụ đú, Từ đú, tiến hành xử lý cỏc thụng tin thu thập đợc.
Ngoài ra, cỏc thụng tin về tinh hỡnh kinh tế xó hội nh thu nhập bỡnh quõn đầu ngời, tỷ lệ lạm phỏt, chớnh sỏch tiền tệ, tốc độ phỏt triển kinh tế trong khu vực và trờn thế giới... cũng đúng vai trũ khụng nhỏ vào việc dự bỏo nhu cầu khỏch hàng.
Cụng ty cú thể thu thập cỏc thụng tin này thụng qua cỏc cơ quan chức năng cú liờn quan, cỏc tổ chức trong và ngoài nớc. Từ đú chọn lọc ra những thụng tin thật sự cần thiết, liờn quan trực tiếp đến từng dự ỏn cụ thể.
2.3 Hoàn thiện cỏc phơng phỏp phõn tớch tài chớnh dự ỏn đầu t Hiện nay, khi phõn tớch tài chớnh dự ỏn đầu t cỏc cỏn bộ của cụng ty chỉ sử dụng phơng phỏp thời gian hoàn vốn giản đơn dẫn đến kết quả tớnh toỏn đợc sẽ phiến diện khụng tổng quỏt. Vỡ vậy, cụng ty cần lập hệ thống cỏc phơng phỏp phõn tớch bao gồm phơng phỏp giỏ trị hiện tại rũng, phơng phỏp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ, phơng phỏp thời gian hoàn vốn chiết khấu và chỉ số doanh lợi. Vỡ mỗi phơng phỏp
đều cú những u điểm và nhợc điểm nhất định nờn chỉ khi vận dụng đồng bộ hệ thống cỏc phơng phỏp thỡ mới cú thể nõng cao chất lợng phõn tớch tài chớnh dự ỏn;
do u điểm của phơng phỏp này sẽ hạn chế đợc những nhợc điểm của phơng phỏp kia dẫn đến cỏc kết quả đỏnh giỏ sẽ hợp lý và cú cơ sở vững chắc hơn.
Để vận dụng đợc hệ thống cỏc phơng phỏp trờn do mỗi phơng phỏp đều tớnh
đến giỏ trị thời gian của tiền nờn việc xỏc định tỷ lệ chiết khấu là rất cần thiết. Đõy là một chỉ tiờu nhạy cảm với tất cả cỏc phơng phỏp trờn, chỉ cần một sự thay đổi nhỏ của tỷ lệ chiết khấu sẽ dẫn đến một sự thay đổi lớn của NPV, IRR hay thời gian hoàn vốn chiết khấu. Chớnh vỡ vậy, cần cú những biện phỏp để xỏc định tỷ lệ chiết khấu một cỏch chớnh xỏc và hợp lý.
Thực tế hiện nay, do cha xõy dựng đợc một tỷ lệ chiết khấu phự hợp theo ngành nờn cụng ty cần thống nhất việc ỏp dụng một tỷ lệ chiết khấu nhất định.
Theo hợp đồng hợp tỏc kinh doanh tất cả cỏc dự ỏn cả hai bờn cựng gúp vốn phải cú tỷ lệ sinh lời ớt nhất là 15 %, cụng ty cú thể dựa vào tỷ lệ này để xỏc định tỷ lệ chiết khấu cụ thể cho từng dự ỏn.
Ngoài ra, cỏc cỏn bộ phõn tớch cần xem xột thờm ảnh hởng của cỏc nhõn tố cơ bản nh: tỷ lệ lạm phỏt hàng năm, chi phớ cơ hội do thực hiện dự ỏn này mà khụng thực hiện dự ỏn kia, cỏc yếu tố rủi ro trong kinh doanh để xỏc định tỷ lệ chiết… khấu phự hợp.
Việc xỏc định dũng tiền cũng đúng vai trũ rất quan trọng trong phõn tớch dự
ỏn. Hiện nay, khi phõn tớch tài chớnh dự ỏn cụng ty cha quan tõm đỳng mức đến dũng tiền của toàn dự ỏn do vốn đầu t của cụng ty trong những năm qua vào một dự ỏn là rất thấp, giỏ trị khấu hao gần nh khụng đỏng kể. Cụng ty cần quan tõm đến dũng tiền của cả dự ỏn bằng cỏch trớch khấu hao cho toàn bộ tài sản cố định đợc
đầu t, khi đú việc xỏc định dũng tiền sẽ đỳng với thực tế hơn.
Bờn cạnh đú, cỏc cỏn bộ phõn tớch dự ỏn cần chỳ ý đến cỏc thời điểm phỏt sinh cỏc luồng tiền ra, vào của dự ỏn. Tại thời điểm bắt đầu đầu t chỉ cú chi phớ cha thể cú doanh thu đợc, nh vậy dũng tiền ra này phải đợc xỏc định tại thời điểm 0, cũn cỏc dũng tiền sau thuế chỉ cú đợc khi cỏc thiết bị đợc lắp đặt xong và bắt đầu đi vào hoạt động. Tức là giữa thời điểm bỏ vốn đầu t và thời điểm cú khoản thu nhập đầu tiờn là một năm.
Để đỏnh giỏ hiệu quả của toàn bộ vốn đầu t dũng tiền đợc xỏc định theo cụng thức sau:
CF = LNST + KH TSCĐ
Trong trờng hợp cú sử dụng vốn vay để xỏc định hiệu quả của vốn chủ sở hữu cần phải trừ số vốn gốc và lói phải thanh toỏn trong kỳ ra khỏi dũng tiền rũng.
Khi đú cụng ty cú thể xỏc định đợc số tiền thực thu về so với vốn chủ sở hữu đợc đa vào đầu t.
2.4 Xõy dựng chơng trỡnh và kế hoạch đào tạo cỏn bộ phõn tớch tài chớnh dự ỏn đầu t
Hiện nay cụng ty khụng cú đội ngũ cỏn bộ thực hiện phõn tớch tài chớnh dự ỏn chuyờn nghiệp do vậy những chỉ tiờu hiệu quả đợc phõn tớch cũn cú nhiều hạn chế và khụng chớnh xỏc. Do vậy, trớc hết cụng ty cần chọn ra một số cỏn bộ chuyờn phụ trỏch lĩnh vực này và tổ chức cho đi học để cú hiểu biết chuyờn mụn về cỏc nội dung phõn tớch cũng nh cỏch thức tiến hành phõn tớch và xõy dựng chớnh xỏc cơ sở dữ liệu cho việc tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu hiệu quả. Cụ thể nh:
Tổ chức huấn luyện nghiệp vụ, học tập cỏc văn bản mới về đầu t xõy dựng cơ bản và cỏc lĩnh vực cú liờn quan.
Cú chớnh sỏch u đói, khen thởng thoả đỏng đối với cỏn bộ phõn tớch giỏi, làm việc cú trỏch nhiệm, hiệu quả cụng việc cao, đồng thời kỷ luật nghiờm minh những hành vi tiờu cực
Khuyến khớch nghiờn cứu khoa học, đề xuất cỏc sỏng kiến trong lĩnh vực phõn tớch tài chớnh dự ỏn đầu t để ứng dụng trong toàn hệ thống.
Tổ chức cỏc buổi hội thảo về đào tạo, phỏt huy nhõn tài, hội thảo về sự phỏt triển của cụng ty để cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn nắm bắt đợc xu hớng phỏt triển và những đũi hỏi về chất lợng đội ngũ cỏn bộ của cụng ty trong tơng lai núi chung và chất lợng cỏn bộ phõn tớch tài chớnh dự ỏn đầu t núi riờng.
Phối hợp với đối tỏc CIV và cỏc nhà cung cấp thiết bị khỏc nh Alcatel, Ericsson, Comverse, Gemplus, NEC, Fujitsu để cú đợc nguồn tài trợ và cử cỏn bộ đi đào tạo ở nớc ngoài học tập những phơng phỏp phõn tớch tài chớnh dự ỏn đầu t hiện đại đang đợc ỏp dụng trong cỏc tổ chức kinh tế – tài chớnh ngõn hàng trờn thế giới. Khi đú sẽ trỏnh đ– ợc tỡnh trạng sử dụng khụng đồng nhất cỏc phơng phỏp phõn tớch giữa cụng ty và đối tỏc tạo
điều kiện thuận lợi hơn trong quỏ trỡnh hợp tỏc.
2.5 Tổ chức điều hành hợp lý, cú khoa học
Việc tổ chức, phõn cụng hợp lý trong quỏ trỡnh phõn tớch tài chớnh dự ỏn đầu t sẽ giảm đợc sự chồng chộo, hạn chế đợc mặt cha tốt và phỏt huy mặt tớch cực của
cỏn bộ phõn tớch, giảm chi phớ cũng nh rỳt ngắn đợc thời gian phõn tớch. Hiện nay, ở cụng ty việc phõn cụng lập dự ỏn cha đợc rừ ràng do đú cụng ty nờn:
Phõn cụng nhiệm vụ cụ thể cho từng phũng, bố trớ một số cỏn bộ chuyờn phụ trỏch từng cụng đoạn trong quỏ trỡnh lập và quản lý dự ỏn đầu t, nhất là cụng việc phõn tớch tài chớnh dự ỏn.
Lập ra một quy trỡnh cụ thể cho từng loại dự ỏn để cấp trờn cú thể theo dừi
đồng thời tiết kiệm đợc thời gian và chi phớ của quỏ trỡnh lập dự ỏn. Xõy dựng một hệ thống thụng tin nội bộ, cung cấp kịp thời những thụng tin cần thiết liờn quan đến phõn tớch tài chớnh dự ỏn đầu t.