Trả lơng CBCNV theo kết quả sản xuất kinh doanh

Một phần của tài liệu Một số biện pháp hoàn thiện các hình thức trả lương ở Công ty.DOC (Trang 61 - 71)

BiÓu 15: Tình hình thực hiện qũy tiền lơng của Công ty năm 2002

3. Trả lơng CBCNV theo kết quả sản xuất kinh doanh

Cả hai hỡnh thức trả lơng theo thời gian và trả lơng theo sản phẩm mà cụng ty

ỏp dụng đều cha gắn trực tiếp với kết quả sản xuất kinh doanh. Do vậy, để hoàn thiện hai hỡnh thức trả lơng trờn, cụng ty cú thể chia phần tiết kiệm của tiền lơng theo kết quả sản xuất kinh doanh cho CBCNV dới dạng tiền thởng.

Thực tế, mọi CBCNV trong cụng ty dự trực tiếp hay giỏn tiếp đều tham gia vào quỏ trỡnh tạo ra sản phẩm. Do đú, họ đều cần đợc khuyến khớch, khen thởng khi kết quả cuối cựng của doanh nghiệp là tốt. Và phần tiền trả cho CBCNV đợc lấy ra từ phần tiết kiệm của tiền lơng theo kết quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty.

Phần tiết kiệm đợc tớnh nh sau:

- Xỏc định hệ số chi phớ lao động chuẩn trong điều kiện sản xuất kinh doanh bỡnh thờng:

HCF = TL / DT Trong đú:

HCF: hệ số chi phớ lao động chuẩn TL tiền lơng của CBCNV trong năm DT: doanh thu của cụng ty trong năm

- Hàng thỏng xỏc định tiền lơng thực tế trả cho CBCNV trong thỏng và tớnh tiền lơng theo kết quả kinh doanh của CBCNV thỏng i.

Tiờn lơng thực tế trả cho CBCNV trong thỏng dựa trờn Bảng thanh toỏn tiền l-

ơng.

Tiền lơng theo kết quả kinh doanh của CBCNV thỏng i đợc tớnh nh sau:

TLi0 = HCF x DTi

Trong đú:

TLi0: tiền lơng theo kết quả kinh doanh của CBCNV thỏng i

DTi: doanh thu thỏng i - Tớnh phần tiết kiệm đợc:

Si = TLi0 - TLi

Trong đú:

Si: phần tiết kiệm đợc của thỏng i

TLi: tiền lơng thực tế trả cho CBCNV thỏng i

Vớ dụ: Lấy năm 2001 làm năm chuẩn, tớnh phần tiết kiệm từ tiền lơng thỏng 7/2002 nh sau:

Tớnh hệ số chi phớ lao động chuẩn

Tiền lơng của CBCNV trong năm là 2.734 Tr.đ

Tổng doanh thu trong năm là 13.235 Tr.đ

Hệ số chi phớ lao động chuẩn

HCF = (2.734 / 13.235) * 100 = 20%

Tớnh phần tiết kiệm của thỏng 7/2002

Doanh thu thỏng 7/2002 là 1.200 Tr.đ

Tiền lơng chuẩn trả cho CBCNV theo kết quả kinh doanh trong thỏng 7:

TLi0 = 20% * 1.200 = 240 Tr.đ

Tiền lơng thực tế trả cho CBCNV thỏng 7 là 227 Tr.đ

Phần tiết kiệm đợc làS = 240 – 227 = 13 Tr.đ

Phần tiết kiệm đợc sau khi trừ đi một tỷ lệ phần trăm nhất định (khoảng 25%)

để dự phũng cho cỏc thỏng sau sẽ đợc chia theo một tỷ lệ nhất định cho doanh nghiệp và cho nhõn viờn. Cuối năm, phần dự phũng sẽ đợc đem chia lại cho nhõn viờn.

Hỡnh thức thởng này kớch thớch CBCNV giảm chi phớ lao động trờn tổng doanh thu, giỳp họ hiểu đợc mối quan hệ giữa phần thự lao với kết quả sản xuất cuối cựng.

CBCNV cảm thấy gắn bú với cụng ty nhiều hơn và quan tõm đến việc nõng cao NSLĐ, tăng hiệu quả thực hiện cụng việc.

Cỏch trả long tữ phần tiết kiệm của tiền lơng theo kết quả sản xuất kinh doanh tới từng CBCNV

Khoản này đợc trả cho tất cả CBCNV trong Cụng ty, nhng khụng cú nghĩa là phõn phối bỡnh quõn, mà phải trả theo sự đúng gúp vào kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty. Cỏch trả nh sau:

Dựa trờn cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ lao động quản lý và phục vụ, cụng nhõn sản xuất với mức độ đỏnh giỏ và điểm số nh đó trỡnh bày ở trờn, ta xỏc định đợc hệ số mức độ đúng gúp để hoàn thành cụng việc.

Tổng số điểm là: 10

Ngời đạt từ 8 điểm trở lờn đợc xếp loại A Hệ số 2,0 Ngời đạt từ 5 – 7 điểm đợc xếp loại B Hệ số 1,5 Ngời cú số điểm dới 5 xếp loại C Hệ số 1,0

- Tiền lơng (hoặc thởng) của mỗi CBCNV đợc tớnh nh sau:

VKD

Li = * Ti * Ki * Hi n

∑ Tj * Kj * Hj (i thuộc j)

j = 1

Trong đú:

Li: tiền lơng của ngời i

VKD: phần tiết kiệm của tiền lơng theo kết quả kinh doanh Ti+: thời gian thực tế làm việc của ngời i

Ki: hệ số lơng của ngời i theo thang, bảng lơng

Hi: hệ số mức độ đúng gúp để hoàn thành cụng việc của ngời i n: số CBCNV trong cụng ty

4. Tiến hành Phõn tớch và Đỏnh giỏ thực hiện cụng việc

Bờn cạnh cỏc biện phỏp tỏc động trực tiếp tới hỡnh thức trả lơng trờn thỡ cần thiết phải hoàn thiện cụng tỏc QTNL. Cu thể Cụng ty phải tiến hành Phõn tớch cụng việc. Lấy PTCV là cụng cụ để Đỏnh giỏ thực hiện cụng việc, bởi vỡ cỏc tiờu chuẩn thực hiện cụng việc đợc xõy dựng trờn cơ sở PTCV. Sự đỏnh giỏ thực hiện cụng việc

lầ cần thiết nhằm xỏc định mức độ đúng gúp của mỗi ngời để hoàn thành cụng việc, từ đú mới tiến hành trả lơng hợp lý.

4.1 Tiến hành Phõn tớch cụng việc

Mặc dự theo lý luận thỡ phải căn cứ vào sức lao động để xỏc định mức tiền l-

ơng nhng thực tế tiền lơng mà ngời lao động nhận đợc lại căn cứ vào mức lao động

đúng gúp ( căn cứ vào số lợng và chất lợng tiờu hao). Mà thớc đo số lợng và chất l- ợng tiờu hao chớnh là thời gian lao động, trỡnh dộ nghề nghiệp ( đối với LĐ quản lý và phục vụ) hoặc là số lợng và chất lợng sản phẩm đợc sản xuất ra (đối với cụng nhõn trực tiếp sản xuất).

Nh vậy, để cú thể chớnh xỏc số lợng và chất lợng lao động tiờu hao, cũng nh tạo điều kiện để ngời lao động nõng cao mức lao động đúng gúp thỡ cụng ty cần thực hiện cụng tỏc Phõn tớch cụng việc.

Cụng việc là đơn vị nhỏ nhất đợc chia ra từ những hoạt động của một doanh nghiệp. PTCV cung cấp cho ngời lao động những hiểu biết toàn diện trong cụng việc. Đồng thời xỏc định những nhiệm vụ, năng lực và trỏch nhiệm đũi hỏi để thực hiện cụng việc cú hiệu quả.

Phõn tớch cụng việc cú thể đợc tiến hành theo cỏc bớc sau:

B

ớc 1 : Tỡm ngời cú trỡnh độ, kinh nghiệm và cú kỹ năng viột tốt để tập hợp tài liệu, số liệu, chuẩn bị mụ tả cụng việc, những đặc điểm kỹ thuật và nhng tiờu chuẩn thực hiện cụng việc.

B

ớc 2 : Lựa chọn cỏc cụng việc tiờu biểu. Điều này giỳp tiết kiệm thời gian khi phõn tớch cỏc cụng việc tơng tự nhau.

B

ớc 3 : Lấy thụng tin từ ngời lao động thụng qua bảng hỏi, phỏng vấn. Để đảm bảo hiệu quả thỡ cỏc cõu hỏi phải đợc thiết kế thớch hợp và phải cú sự hớng dẫn đầy

đủ với những ngời trả lời.

B

ớc 4 : Quan sỏt ngời lao động khi làm việc nhằm phỏt hiện cỏc thiếu sút trong cỏc bớc trờn.

B

ớc 5 : Xõy dựng Bản mụ tả cụng việc và Bản tiờu chuẩn thực hiện cụng việc

Sau khi hoàn thành phõn tớch cụng việc, ngời phõn tớch cần phải đa ra hai bảng sau: Bản mụ tả cụng việc và Bản tiờu chuẩn thực hiện cụng việc đối với ngời thực hiện,

Bản mụ tả cụng việc: là văn bản giải thớch về cỏc nhiệm vụ, trỏch nhiệm, điều kiện làm việc và những vấn đề khỏc cú liờn quan đến từng cụng viờc cụ thể, bao gồm những nội dung sau:

- Phần xỏc định cụng việc: là phần đa ra những nội dung khỏi quỏt, sơ bộ vố cụng việc nh: tờn cụng việc, địa điểm thực hiện, thời gian hoàn thành, ngời lónh đạo trực tiếp cụng việc.

- Phần túm tắt về cỏc nhiệm vụ và trỏch nhiệm của cụng việc: là phần túm tắt chớnh xỏc về cỏc hoạt động, chức năng, nhiệm vụ cơ bản thuộc về cụng việc nh:

cụng việc đú là gỡ? nú cần thực hiện nh thế nào?

- Cỏc điều kiện thực hiện cụng việc: phơng tiện vật chất cần thiết trong cụng việc, điều kiện vệ sinh an toàn lao động, điều kiện về thời gian làm việc và nghỉ ngơi…

Bản tiờu chuẩn thực hiện cụng việc: Là văn bản liệt kờ về cỏc đũi hỏi của cụng việc với ngời thực hiện, bao gồm cỏc yờu cầu về cỏc kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cần phải cú, trỡnh độ giỏo dục-đào tạo, cỏc đặc trng về tinh thần thể lực cần cú trong cụng việc.

(xem vớ dụ bản mụ tả cụng việc và bản tiờu chuẩn thực hiện cụng việc ở trang sau) B

ớc 6 : Duyệt lại ở cấp cao nhất, nếu thấy cần thiết sẽ tổ chức thảo luận để duyệt lại một lần nữa. Sau đú, nộp lại cho cỏc đơn vị cú liờn quan.

Núi chung tiến hành phõn tớch cụng việc tốn nhiều thời gian song hiệu quả của nú đem lại khụng nhỏ. Trờn cơ sở phõn tớch cụng việc cú thể đa ra những tiờu chuẩn

đỏnh giỏ mức độ hoàn thành cụng việc của ngời lao động, giỳp cho việc trả lơng đ- ợc cụng bằng và hợp lý.

Vớ dụ: Bản mụ tả cụng việc Quản đốc phõn xởng Cắt, May Ngày: Ngời chuẩn bị: Ngời kiểm tra: Chức danh cụng việc:

Quản đốc phõn xởng

Bộ phận:

Sản xuất

Miờu tả cụng việc

Chức danh cụng việc:

Quản đốc phõn xởng Cắt, May

Bỏo cỏo cho:

PGĐ Kỹ thuật–Sản xuất Xỏc định cụng việc:

Thay mặt Phú giỏm đốc Kỹ thuật-Sản xuất quản lý mọi cụng việc liờn quan tới sản xuất và hoạt động của cụng nhõn trong phõn xởng Cắt, May.

Cỏc nhiệm vụ chớnh

1. Chỉ đạo thực hiện việc sản xuất, gia cụng sản phẩm.

2. Chỉ đạo thực hiện theo đỳng thiết kế, quy trỡnh kỹ thuật, chất lợng sản phẩm, an toàn lao động.

3. Quản lý một chuyền may gồm 70 ngời

4. Giao trỏch nhiệm cho phú Quản đốc và cỏc tổ trởng để hỗ trợ điều hành cụng việc.

5. Điều chỉnh cỏc hoạt động trỏi quy định của cụng nhõn trong phõn xởng.

Cỏc nhiệm vụ phụ

1. Tham gia cụng tỏc đào tạo, bồi dỡng trỡnh độ chuyờn mụn, tay nghề cho cụng nhõn sản xuất.

2. Đa ra cỏc giải phỏp kỹ thuật, cải tiến kỹ thuật, sản xuất sản phẩm mới.

3. Bỏo cỏo tiến độ cho Phú giỏm đốc Kỹ thuật-Sản xuất Cỏc mối quan hệ

Bỏo cỏo cho: Phú giỏm đốc Kỹ thuật-KCS

Giỏm sỏt những ngời sau đõy: - Phú quản đốc, cỏc tổ trởng

- Cỏc cụng nhõn trong phõn xởng Vớ dụ: Bản tiờu chuẩn thực hiện cụng việc Quản đốc phõn xởng Cắt, May Ngày: Ngời chuẩn bị: Ngời kiểm tra: Chức danh cụng việc:

Quản đốc phõn xởng

Bộ phận:

Sản xuất Tờn cụng việc:

Quẩn đốc phõn xởng Cắt, May

Tớnh chất cụng việc:

Dài hạn Trỡnh độ học vấn

2. Ngành học: Chuyờn ngành Dệt, May 3. Chức danh nghề nghiệp: Quản đốc

4. Đào tạo và bằng cấp chuyờn mụn: u tiờn những ngời đó đợc đào tạo, bồi dỡng về quản lý doanh nghiệp và trung cấp quản lý hành chớnh

Kinh nghiệm làm việc

Cú từ 3 đến 5 năm làm cụng việc tơng tự.

Kiến thức/Kỹ năng cần thiết

Cú kiến thức tổng quỏt về thực hành mỏy múc cơ bản, về cỏc thao tỏc mỏy múc dụng cụ và về phẩm chất của vật liệu

Nắm chỏc nghiệp vụ quản lý kỹ thuật và tổ chức triển khai thực hiện kỹ thuật Cỏc kỹ năng mỏy tớnh cơ bản

Biết ớt nhất mội ngoại ngữ

Đọc và hiểu đợc sỏch nghiệp vụ kỹ thuật đợc giao Yờu cầu về thể chất/điều kiện làm việc

Yờu cầu sức khoẻ: Đũi hỏi mức cố gắng về thể lực tơng đối lớn để quan sỏt, quản lý cụng việc tại phõn xởng

Điều kiện làm việc: Vừa thực hiện cụng việc ngồi tại bàn, vừa làm việc ở mụi trờng cú nhiệt độ cao, tiếng ồn và bụi.

Rủi ro: Bệnh tật tiềm tàng (bệnh phổi )…

4.2 Tiến hành Đỏnh giỏ thực hiện cụng việc

Đỏnh giỏ thực hiện cụng việc là một điều rất quan trọng, bởi vỡ nú là cơ sở để khen thởng, động viờn hay kỷ luật và cũng là cụng cụ để trả lơng cụng bằng.

Đỏnh giỏ thực hiện cụng việc tức là so sỏnh tỡnh hỡnh thực hiện cụng việc của ngời lao động với cỏc tiờu chuẩn, yờu cầu đề ra. Do đú, để xõy dựng hệ thống đỏnh giỏ một cỏch cú hiệu quả và khoa học thỡ phải đảm bảo cỏc yờu cầu sau:

- Hệ thống đỏnh giỏ phải phự hợp với mục tiờu quản lý và phản ỏnh đợc hệ thống cỏc cụng việc đang thực hiện trong Cụng ty.

- Hệ thống đỏnh giỏ phải cú khả năng phõn biệt đợc những ngời hoàn thành tốt cụng việc và những ngời khụng hoàn thành cụng việc.

- Hệ thống đỏnh giỏ phải bảo đảm đợc sự nhất quỏn của kết quả đỏnh giỏ.

- Hệ thống đỏnh giỏ phải đợc ngời lao động chấp nhận và ủng hộ.

- Hệ thống đỏnh giỏ phải đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng.

Cụng tỏc đỏnh giỏ đợc tiến hành theo trỡnh tự: bắt đầu bằng việc xỏc định cỏc mục tiờu, sau đú tiến hành đối chiếu với bản Phõn tớch cụng việc, và cuối cựng là thảo luận việc đỏnh giỏ này với ngời thực hiện cụng việc.

Tuỳ thuộc vào mục tiờu của việc đỏnh giỏ, tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng cụng việc mà ỏp dụng phơng phỏp đỏnh giỏ cho phự hợp. Thụng thờng sử dụng cỏc phơng phỏp sau để đỏnh giỏ: phơng phỏp thang đo đồ họa, phơng phỏp danh mục kiểm tra, ghi chộp lại cỏc sự kiện quan trọng, đỏnh giỏ bằng cỏc thang điểm, cỏc ph-

ơng phỏp so sỏnh, quản lý bằng mục tiờu.

Tuy nhiờn, dể đỏnh giỏ thực hiện cụng việc một cỏch chớnh xỏc thỡ khụng chỉ xam ngời ta đạt đợc những gỡ mà cũn phải xem họ đạt đợc trong hoàn cảnh nào,

điều kiện nh thế nào. Việc đỏnh giỏ cần quan tõm tới hiệu quả chứ khụng phải là so sỏnh giữa kết quả và chi phớ bỏ ra. Do vậy, cần phải bồi dỡng kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật đỏnh giỏ cho ngời đỏnh giỏ.

5. Cỏc giải phỏp khỏc

5.1 Giỏo dục ý thức kỷ luật lao động

Đối với bất cứ cơ sở sản xuất nào cũng đũi hỏi ngời lao động phải thực hiện nghiờm chỉnh kỷ luật lao động. Đặc biệt Cụng ty sản xuất theo dõy chuyền là chủ yếu nờn vấn đề này cần đợc quan tõm chỳ ý. Bởi vỡ, tuy cỏc cụng nhõn thực hiện cụng việc độc lập nhng từng cụng đoạn họ thực hiện lại cú liờn quan tới nhau. Do

đú, nếu ngời cụng nhõn khụng cú ý thức kỷ luật tốt thỡ sẽ làm ảnh hởng tới việc sản xuất của cả tổ, cả phõn xởng. Vỡ vậy, đối với từng cụng nhõn phải tăng cờng hơn nữa kỷ luật lao động, biến nú thành ý thức tự giỏc chấp hành của mỗi ngời. Trong quỏ trỡnh theo dừi việc thực hiện kỷ luật nếu phỏt hiện vi phạm cần cú biện phỏp nhắc nhở và xử lý kịp thời, trỏnh hiện tợng tỏi phạm.

5.2 Tổ chức chỉ đạo sản xuất

Để chỉ đạo sản xuất tốt cần lờn kế hoạch sản xuất cụ thể trong từng giai đoạn ở từng phõn xởng, tổ sản xuất. Sau khi cú kế hoạch sản xuất cụ thể phải quản lý giỏm sỏt thời gian lao động của cụng nhõn trong từng phõn xởng, tổ sản xuất để cú kế hoạch cõn đối số lợng cụng nhõn đảm bảo tiết kiệm lao động sống.

Ngoài ra, phải cải tiến cỏch quản lý, tổ chức trong mọi hoạt động sản xuất ở cỏc phõn xởng, tổ sản xuất. Duy trỡ thờng xuyờn cụng tỏc bỏo cỏo tiến độ sản xuất của cỏc phõn xởng với Phú giỏm đốc Kỹ thuật-Sản xuất.

Kết luận

Hầu hết cỏc doanh nghiệp đều quan tõm tới cụng tỏc trả lơng vỡ cụng tỏc trả

lơng cú thể tỏc động tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Cụng ty Dệt kim Thăng Long coi chi cho tiền lơng là một khoản đầu t trong hoạt

động sản xuất kinh doanh của mỡnh. Vỡ thế, cụng ty luụn quan tõm hoàn thiện và sử dụng cú hiệu quả cỏc hỡnh thức trả lơng. Thực tế, tiền lơng nhận đợc thụng qua cỏc hỡnh thức trả lơng cú thể gúp phần cải thiện đời sống của CBCNV trong cụng ty.

Nhng nú cũng tạo ra sức ộp đối với CBCNV, họ phải thay đổi cỏch làm việc, cỏch quản lý nhằm nõng cao hiệu quả cụng việc.

Nhỡn chung, kết quả của chuyờn đề cho thấy cỏc hỡnh thức trả lơng ở Cụng ty phần nào ảnh hởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh dự cũn hạn chế. Kết quả gợi ý nhiều vấn đề khỏ phức tạp liờn quan tới việc hoàn thiện cỏc hỡnh thức trả

lơng ở cụng ty Dệt kim Thăng Long trong thời gian tới. Thực tế cho thấy cỏc hỡnh thức trả lơng sẽ chỉ cú hiệu quả khi trả lơng dựa trờn sự phõn tớch cụng việc và đỏnh giỏ thực hiện cụng việc, khi định mức lao động chớnh xỏc, khi phõn cụng lao động hợp lý Cho nờn, đề tài này cần tiếp tục cú những nghiờn cứu sõu hơn. …

Danh mục tài liệu tham khảo

1. TS. Mai Quốc Chỏnh – TS. Trần Xuõn Cầu – “Giỏo trỡnh Kinh tế lao động” – NXB Lao động xó hội – 2000

2. PGS.TS Phạm Đức Thành – “Giỏo trỡnh Quản trị nhõn lực” – NXB Thống kờ - 1999

3. PGS.PTS Tống Văn Đờng – “Đổi mới cơ chế và chớnh sỏch quản lý lao động, tiền lơng trong nền kinh tế thị trờng ở Việt Nam” – NXB Chớnh trị Quốc gia – 1995

4. Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện cỏc hỡnh thức trả lơng, trả thởng tại cụng ty may Chiến Thắng – KTLĐ 40

Một phần của tài liệu Một số biện pháp hoàn thiện các hình thức trả lương ở Công ty.DOC (Trang 61 - 71)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(71 trang)
w