II. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2. Những phơng hớng và giảp pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp CPXS và tính giá thành sản phẩm tại Công ty May Thăng Long
2.2. Tổ chức hạch toán tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất
Chi phớ tiền lơng nghỉ phộp của cụng nhõn trực tiếp sản xuất cú thể phỏt sinh
đột biến vào một thỏng nào đú trong năm tài chớnh nếu doanh nghiệp khụng tớnh và trớch trớc tiền lơng nghỉ phộp trong năm.
Cụng ty May Thăng Long là doanh nghiệp sản xuất lớn, lực lợng lao động trực tiếp chiếm 87% tổng số cỏn bộ, cụng nhõn viờn của Cụng ty. Vỡ vậy, Cụng ty cần phải tớnh toỏn, lập kế hoạch về tiền lơng nghỉ phộp phải trả trong năm để phõn bổ
đồng đều vào cỏc thỏng trong năm (kỳ tớnh giỏ thành sản phẩm) nhằm ổn định chi phớ và giỏ thành sản phẩm trong kỳ hạch toỏn khụng bị biến động đột ngột.
Cụng ty cú thể thực hiện tớnh trớc lơng nghỉ phộp và phõn bổ cho chi phớ sản xuất trong cỏc kỳ hạch toỏn theo dự toỏn. Để đơn giản cỏch tớnh toỏn tiền lơng nghỉ phộp của cụng nhõn sản xuất, Cụng ty cú thể tớnh toỏn theo tỷ lệ (%) trờn tổng số tiền lơng phải trả dự toỏn hàng thỏng căn cứ vào kế hoạch nghỉ phộp cho cụng nhõn sản xuất và phõn bổ đều cho cỏc thỏng trong năm.
Để phản ỏnh khoản trớch trớc và thanh toỏn tiền lơng nghỉ phộp của cụng nhõn trực tiếp sản xuất, kế toỏn sử dụng TK 335 - Chi phớ phải trả.
Kết cấu của tài khoản 335 trong trờng hợp này nh sau:
Bờn Nợ: Tiền lơng phải trả cho cụng nhõn nghỉ phộp.
Bờn Cú: Khoản trớch trớc lơng nghỉ phộp vào chi phớ sản xuất trong kỳ.
Số d bờn Cú: Khoản trớch trớc tiền lơng nghỉ phộp thực tế cha phỏt sinh.
- Khi tớnh trớc vào chi phớ sản xuất về tiền lơng nghỉ phộp phải trả trong kỳ cho cụng nhõn sản xuất trực tiếp, kế toỏn ghi:
Lớp Kế Toỏn K33
Nợ TK 622 : Chi phớ nhõn cụng trực tiếp.
Cú TK 335 : Chi phớ phải trả.
- Khi tớnh tiền lơng nghỉ phộp thực tế phải trả cho cụng nhõn sản xuất trong kỳ, kế toỏn ghi:
Nợ TK 335 : Chi phớ phải trả.
Cú TK 334 : Phải trả cụng nhõn viờn - Khi chi trả tiền lơng nghỉ phộp cho cụng nhõn sản xuất, ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả cụng nhõn viờn Cú TK 111 : Tiền mặt
Trỡnh tự hạch toỏn cỏc khoản trớch trớc tiền lơng nghỉ phộp của cụng nhõn sản xuất cú thể khỏi quỏt qua sơ đồ sau:
TK 111 TK 334 TK 335 TK 622
Chi trả tiền lơng Tiền lơng nghỉ phộp Trớch trớc tiền lơng nghỉ phộp cho CNSX thực tế phải trả cho CNSX nghỉ phộp của CNSX
2.3. Về hạch toỏn NVL nhận gia cụng:
Để thực hiện đỳng quy định của chế độ kế toỏn doanh nghiệp và đỏp ứng yờu cầu quản lý của kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành Cụng ty nờn sử dụng TK 002 để phản ỏnh toàn bộ quỏ trỡnh nhận NVL do bờn thuờ gia cụng đem
đến và quỏ trỡnh xuất NVL đa vào sản xuất.
Nội dung và kết cấu TK 002 – Vật liệu nhận gia cụng
Tài khoản này phản ỏnh giỏ trị vật liệu nhận gia cụng chế biến. Giỏ trị của vật liệu gia cụng chế biến đợc hạch toỏn theo giỏ thực tế của hiện vật nếu cha cú giỏ
thỡ tạm xỏc định giỏ để hạch toỏn.
Bờn Nợ: -Giỏ trị vật liệu nhận gia cụng chế biến
Lớp Kế Toỏn K33
Bờn Cú: -Giỏ trị vật liệu đó tiờu hao tớnh vào sản phẩm gia cụng -Giỏ trị vật liệu khụng dựng hết trả cho bờn thuờ gia cụng Số d bờn Nợ : -Giỏ trị vật liệu nhận gia cụng chế biến cha xong
Cỏc chi phớ liờn quan đến việc gia cụng, chế biến, bảo quản tài sản, vật liệu, hàng hoỏ...khụng phản ỏnh vào tài khoản này mà phản ỏnh vào tài khoản tập hợp chi phớ trong Bảng cõn đối kế toỏn.
Kế toỏn vật liệu, hàng hoỏ nhận gia cụng phải theo dừi chi tiết từng loại vật liệu, hàng hoỏ, từng nơi bảo quản. Vật t nhận giữ hộ, gia cụng chế biến khụng đợc quyền sở hữu, khi bàn giao phải cú sự chứng kiến của cả hai bờn.
- Khi nhận hàng hoỏ do khỏch hàng đem đến, kế toỏn ghi:
Nợ TK 002: Vật t, hàng hoỏ nhận giữ hộ, nhận gia cụng chế biến.
- Khi sản phẩm hoàn thành giao cho khỏch hàng , dựa trờn số đó sử dụng xỏc
định giỏ trị nguyờn vật liệu xuất dựng cho sản xuất, kế toỏn ghi:
Cú TK 002: Vật t, hàng hoỏ nhận giữ hộ, nhận gia cụng chế biến.
2.4. Về sử dụng cỏc sổ chi tiết chi phớ NVLTT, chi phớ NCTT, và chi phớ SXC:
Hiện nay, Cụng ty May Thăng Long cha mở cỏc sổ chi tiết cho cỏc khoản mục chi phớ cho từng phõn xởng, xớ nghiệp nờn sẽ gõy khú khăn cho Cụng ty khi cần kiểm tra theo dừi chi tiết một khoản mục nào đú. Theo em, để thuận lợi hơn trong việc tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành Cụng ty nờn mở cỏc sổ chi tiết chi phớ NVL trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sản xuất chung. Việc mở cỏc sổ này rất đơn giản và thuận tiện khụng gõy khú khăn gỡ cho cụng tỏc kế toỏn, cỏc sổ này sẽ đợc mở sau khi kế toỏn ghi sổ Nhật ký chung và ghi Sổ Cỏi cỏc tài khoản liờn quan. Số liệu trờn cỏc chứng từ gốc sẽ đợc phản ỏnh vào sổ chi tiết từng khoản mục chi phớ tơng ứng cho từng xớ nghiệp, phõn xởng
Đối với cỏc xớ nghiệp, phõn xởng khỏc cũng đợc mở tơng tự.
Cỏc sổ chi tiết chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sản xuất chung ở từng xớ nghiệp, phõn xởng cũng đợc mở tơng tự.
Lớp Kế Toỏn K33